ĐỀ THI VẬT LÝ 7 - KỲ 2
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Mỹ Nhung |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VẬT LÝ 7 - KỲ 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 1: Chính thức
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ THI
HKII MÔN VẬT LÝ LỚP 8.
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
-Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 33 theo PPCT.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
-Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 60% TNKQ, 40% TL).
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương I:cơ học Tiết 19, 20,21
3
3
2.1
0.9
13,125
5,625
Chương II. nhiệt học
13
11
7,7
5,3
48,125
33.125
Tổng
16
13
9.1
5.9
56,875
36,875
2.Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T. số
TN
TL
Chương I: Tiết 19, 20,21
13,125 (LT)
1,97(2
2 (1,0 đ; 4’)
2đ
5,625( VD)
0,84(1
1(1 đ;5’)
1 đ
Chương II. Nhiệt học
48,125
7,22( 7
6 (3,0đ; 12’)
1(1đ; 5’)
4đ
33.125
4,96 ( 5
4( 2,0đ; 8’)
1( 2 đ ;11’’)
3đ
Tổng
100
15
12 (6đ; 24’)
3(4đ; 21’)
10đ
3.THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Tiết 19, 20,21
cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lón và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn
2. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
Số câu hỏi
1 (2’ )
C1.câu 1
1 (2’)
C2.câu 2
Số điểm
0.5
0.5
Chương 2:
Nhiệt học
3.Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
4. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
5.Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
8. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J)
10. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
6. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
9. Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.
13. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
7. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. Hiện tượng khuếch tán xảy ra ở các chất rắn, lỏng và khí.
11. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.(t,
12.Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp
14.Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu hỏi
C3,4,5 câu 3
C3,4,5 câu 4
C8 câu 8
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ THI
HKII MÔN VẬT LÝ LỚP 8.
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
-Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 33 theo PPCT.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
-Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 60% TNKQ, 40% TL).
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra
1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Chương I:cơ học Tiết 19, 20,21
3
3
2.1
0.9
13,125
5,625
Chương II. nhiệt học
13
11
7,7
5,3
48,125
33.125
Tổng
16
13
9.1
5.9
56,875
36,875
2.Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T. số
TN
TL
Chương I: Tiết 19, 20,21
13,125 (LT)
1,97(2
2 (1,0 đ; 4’)
2đ
5,625( VD)
0,84(1
1(1 đ;5’)
1 đ
Chương II. Nhiệt học
48,125
7,22( 7
6 (3,0đ; 12’)
1(1đ; 5’)
4đ
33.125
4,96 ( 5
4( 2,0đ; 8’)
1( 2 đ ;11’’)
3đ
Tổng
100
15
12 (6đ; 24’)
3(4đ; 21’)
10đ
3.THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Tiết 19, 20,21
cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lón và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn
2. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
Số câu hỏi
1 (2’ )
C1.câu 1
1 (2’)
C2.câu 2
Số điểm
0.5
0.5
Chương 2:
Nhiệt học
3.Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
4. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
5.Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
8. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J)
10. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
6. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
9. Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.
13. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
7. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. Hiện tượng khuếch tán xảy ra ở các chất rắn, lỏng và khí.
11. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.(t,
12.Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp
14.Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu hỏi
C3,4,5 câu 3
C3,4,5 câu 4
C8 câu 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: 123,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)