De thi vat ly 7 hk2 (2011)
Chia sẻ bởi Dương Thanh Trúc |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi vat ly 7 hk2 (2011) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA THI LẠI HỌC KỲ II
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1; (4 điểm)
1.1. Có các loại điện tích nào? Những loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
1.2. a/ Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?
b/ Êlectron tự do trong kim loại chuyển động có hướng cùng chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện?
Câu 2: (3 điểm)
Có mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khác phục?
Câu 3: (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA THI LẠI HỌC KỲ II
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1; (4 điểm)
1.1. Có các loại điện tích nào? Những loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
1.2. a/ Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?
b/ Êlectron tự do trong kim loại chuyển động có hướng cùng chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện?
Câu 2: (3 điểm)
Có mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khác phục?
Câu 3: (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V
PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI LẠI HỌC KỲ II
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Câu
Nội dung
Điểm
1
1.1. Có hai loại điện tích là: điện tích dương và điện tích âm.
Các loại điện tích khác loại thì hút nhau; các loại điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
1.2.a/ Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua.
Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua.
b/ Êlẻcton tự do trong kim loại chuyển động có hướng ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện.
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
2
Những chỗ có thể hở mạch và cách khắc phục:
- Bóng đèn đức dây tóc. Thay thay bóng đèn khác.
- Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn. Vặn chặt bóng đèn vào đế.
- Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặ các chốt nối dây.
- Dây dẫn đức ngầm trong. Thay dây mới.
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới…..
Đúng mỗi ý đạt 1đ
3
a/ Cường độ chạy qua các bóng đèn là như nhau (bằng nhau).
b/ U12 + U23= U13
U23=U13 – U12
= 4,8V – 2,3V = 2,5V
1đ
1đ
1đ
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1; (4 điểm)
1.1. Có các loại điện tích nào? Những loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
1.2. a/ Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?
b/ Êlectron tự do trong kim loại chuyển động có hướng cùng chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện?
Câu 2: (3 điểm)
Có mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khác phục?
Câu 3: (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA THI LẠI HỌC KỲ II
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1; (4 điểm)
1.1. Có các loại điện tích nào? Những loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
1.2. a/ Vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?
b/ Êlectron tự do trong kim loại chuyển động có hướng cùng chiều hay ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện?
Câu 2: (3 điểm)
Có mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khác phục?
Câu 3: (3 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
a/ Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
b/ Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là U12=2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U13= 4,8V
PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI LẠI HỌC KỲ II
Trường THCS Phong Thạnh Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý – lớp: 7
Câu
Nội dung
Điểm
1
1.1. Có hai loại điện tích là: điện tích dương và điện tích âm.
Các loại điện tích khác loại thì hút nhau; các loại điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
1.2.a/ Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua.
Vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua.
b/ Êlẻcton tự do trong kim loại chuyển động có hướng ngược chiều với chiều qui ước của dòng điện.
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
2
Những chỗ có thể hở mạch và cách khắc phục:
- Bóng đèn đức dây tóc. Thay thay bóng đèn khác.
- Bóng đèn tiếp xúc không tốt với đế đèn. Vặn chặt bóng đèn vào đế.
- Các chốt nối dây lỏng. Vặn chặ các chốt nối dây.
- Dây dẫn đức ngầm trong. Thay dây mới.
- Pin cũ hết điện. Thay pin mới…..
Đúng mỗi ý đạt 1đ
3
a/ Cường độ chạy qua các bóng đèn là như nhau (bằng nhau).
b/ U12 + U23= U13
U23=U13 – U12
= 4,8V – 2,3V = 2,5V
1đ
1đ
1đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thanh Trúc
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)