De thi vat ly
Chia sẻ bởi Vũ Thị Nguyệt |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: de thi vat ly thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
kì thi chọn học sinh Giỏi lớp 9 THcs
Môn thi : vật lí - Bảng B
( Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1 (2,0 điểm):
Có bao nhiêu centimet vuông trong diện tích 6,0 km2 ?
Câu2 (2,5 điểm):
Một người dự định đi xe đạp với vận tốc V không đổi trên đoạn đường 60 km. Thực tế lúc đi thì vận tốc giảm bớt 5 km/h nên đến chậm hơn dự định 36 phút. Hỏi vận tốc dự định V là bao nhiêu?
Câu 3 (5,0 điểm):
Bơm 0,2 kg hơi nước ở nhiệt độ 1500C vào một bình chứa 2 kg nước ở 00C và 0,5 kg nước đá ở 00C. Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng x của hệ, biết rằng ở nhiệt độ này toàn bộ hơi đã hoá lỏng. Cho: Nhiệt dung của bình chứa là 0,63 kJ/độ; Nhiệt dung riêng của nước là 4,19 kJ/ kg.độ; Nhiệt dung riêng của hơi nước là 1,97 kJ/kg.độ; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; Nhiệt hoá hơi của nước là 2260 kJ/kg.
Câu 4 (2,5 điểm):
Trong hình 1 các vôn kế có điện trở lần lượt là RV1 = 350 ( , RV2 = 500 ( , RV4 = 450 ( , RV3 và RV5 vô cùng lớn. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm M,N có độ lớn không đổi là UMN = 16 (V). Hỏi số chỉ của các Vôn kế khi:
a) Khoá K đóng.
b) Khoá K mở.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho mạch điện như hình 2. Nếu đặt hiệu điện thế U1 = 120 (V) vào 2 điểm A và B thì thu được hiệu điện thế giữa 2 điểm C và D có độ lớn là UCD = 30 (V), cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2 = 2 (A). Nếu đặt hiệu điện thế U1 = 120 (V) vào 2 điểm C và D thì thu được hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B có độ lớn là UAB = 20 (V). Hãy xác định độ lớn của các điện trở R1, R2 và R0.
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho mạch điện như hình 3. Các Ampe kế A1 và A2 có điện trở không đáng kể, có số chỉ lần lượt là 1 (A) và 3 (A). Hỏi cường độ dòng điện qua các điện trở có thể có giá trị trong khoảng từ 1 (A) đến 2 (A) hay không ?
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Câu 7 ( 2,5 điểm):
Trong một hộp kín có đựng hai thấu kính đặt đồng trục chính.
Chiếu tới hộp một chùm tia song song với trục chính ta thu được
chùm tia ló ra khỏi hộp cũng là chùm tia song song với trục chính
nhưng có bề rộng lớn hơn (hình 4). Hãy xác định loại thấu kính
và cách bố trí các thấu kính có trong hộp.
Đáp án
Câu 1 ( 2,0 điểm): Ta có:
+ S = 6,0 km2 = 6 km.km
+ S = 6 km.km
+ S = 6 . 1000. 1000. 100. 100. cm.cm
+ S = 60 000 000 000 cm2. ( 60 tỉ centimet vuông).
Câu 2 (2,5 điểm): Ta có:
+ Thời gian dự định là t0 = 60/v.
Môn thi : vật lí - Bảng B
( Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu1 (2,0 điểm):
Có bao nhiêu centimet vuông trong diện tích 6,0 km2 ?
Câu2 (2,5 điểm):
Một người dự định đi xe đạp với vận tốc V không đổi trên đoạn đường 60 km. Thực tế lúc đi thì vận tốc giảm bớt 5 km/h nên đến chậm hơn dự định 36 phút. Hỏi vận tốc dự định V là bao nhiêu?
Câu 3 (5,0 điểm):
Bơm 0,2 kg hơi nước ở nhiệt độ 1500C vào một bình chứa 2 kg nước ở 00C và 0,5 kg nước đá ở 00C. Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng x của hệ, biết rằng ở nhiệt độ này toàn bộ hơi đã hoá lỏng. Cho: Nhiệt dung của bình chứa là 0,63 kJ/độ; Nhiệt dung riêng của nước là 4,19 kJ/ kg.độ; Nhiệt dung riêng của hơi nước là 1,97 kJ/kg.độ; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; Nhiệt hoá hơi của nước là 2260 kJ/kg.
Câu 4 (2,5 điểm):
Trong hình 1 các vôn kế có điện trở lần lượt là RV1 = 350 ( , RV2 = 500 ( , RV4 = 450 ( , RV3 và RV5 vô cùng lớn. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm M,N có độ lớn không đổi là UMN = 16 (V). Hỏi số chỉ của các Vôn kế khi:
a) Khoá K đóng.
b) Khoá K mở.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho mạch điện như hình 2. Nếu đặt hiệu điện thế U1 = 120 (V) vào 2 điểm A và B thì thu được hiệu điện thế giữa 2 điểm C và D có độ lớn là UCD = 30 (V), cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2 = 2 (A). Nếu đặt hiệu điện thế U1 = 120 (V) vào 2 điểm C và D thì thu được hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B có độ lớn là UAB = 20 (V). Hãy xác định độ lớn của các điện trở R1, R2 và R0.
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho mạch điện như hình 3. Các Ampe kế A1 và A2 có điện trở không đáng kể, có số chỉ lần lượt là 1 (A) và 3 (A). Hỏi cường độ dòng điện qua các điện trở có thể có giá trị trong khoảng từ 1 (A) đến 2 (A) hay không ?
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Câu 7 ( 2,5 điểm):
Trong một hộp kín có đựng hai thấu kính đặt đồng trục chính.
Chiếu tới hộp một chùm tia song song với trục chính ta thu được
chùm tia ló ra khỏi hộp cũng là chùm tia song song với trục chính
nhưng có bề rộng lớn hơn (hình 4). Hãy xác định loại thấu kính
và cách bố trí các thấu kính có trong hộp.
Đáp án
Câu 1 ( 2,0 điểm): Ta có:
+ S = 6,0 km2 = 6 km.km
+ S = 6 km.km
+ S = 6 . 1000. 1000. 100. 100. cm.cm
+ S = 60 000 000 000 cm2. ( 60 tỉ centimet vuông).
Câu 2 (2,5 điểm): Ta có:
+ Thời gian dự định là t0 = 60/v.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Nguyệt
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)