Đề thi Vật lí lớp 9 kì 2
Chia sẻ bởi Mai Thanh Tân |
Ngày 14/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lí lớp 9 kì 2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN XÍN MẦN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Vật lý 9 - Năm học 2012 - 2013
(Thời gian: 45 phút)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế:
A. 90V. B. 100V. C. 110V. D. 120V.
Câu 2: Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau?
A. Nhiệt. B. Quang. C. Từ. D. Hóa học.
Câu 3: Nguồn sáng nào dưới đây phát ánh sáng trắng?
A. Đèn LED. B. Đèn nêon bút thử điện.
C. Con đom đóm. D. Ngọn nến.
Câu 4: Khi chiếc mỏ hàn điện hoạt động bình thường đã có sự chuyển hóa từ điện năng thành năng lượng chủ yếu nào?
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng. D. Quang năng.
II . TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm).
Giải thích vì sao người ta không dùng phương pháp giảm điện trở của đường dây tải điện để làm giảm công suất hao phí vì tỏa nhiệt?
Câu 6: (2 điểm).
Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?
Câu 7: (4 điểm).
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm; vật AB dạng mũi tên cao 6cm, đặt cách thấu kính một khoảng 18cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A`B` qua thấu kính.
a) A`B` là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A`B`.
b) Dùng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
----------------- Hết ---------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Hướng dẫn chấm:
I - TRẮC NGHIỆM (2điểm)
Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
D
B
II - TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
5
Giải thích:
- Biết , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi. Nên phải tăng S tức là dùng dây dẫn có tiết diện lớn, có khối lượng, trọng lượng lớn, chi phí nhiều tiền hơn, nặng dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí.
2
6
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,5
0,5
0,5
0,5
7
Tóm tắt:
OF’ = 12cm;
AB = 6cm;
OA = 18cm.
a) A`B` là ảnh thật hay ảnh ảo?
- Vẽ ảnh A`B`.
b) Tính: OA’ = ?
A’B’ = ?
Giải:
a) Ảnh thật. Vì d > f.
b) ∆F`A’B’ ∆F`OI. Nên ta có: (1)
∆OA’B’ ∆OAB. Nên ta có: (2)
Mà OI = AB (hình chữ nhật OABI) (3)
Từ (1), (2) và (3), ta được: = =
Thay số vào ta được: 12.OA` = 18.(OA` – 12)
12.OA` = 18.OA` – 216
6.OA` = 216 OA` = = 36 (cm).
Ta có: A`B` = = = 12 (cm).
Đáp số: 36cm; 12cm.
0,25
0,25
HUYỆN XÍN MẦN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: Vật lý 9 - Năm học 2012 - 2013
(Thời gian: 45 phút)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế:
A. 90V. B. 100V. C. 110V. D. 120V.
Câu 2: Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau?
A. Nhiệt. B. Quang. C. Từ. D. Hóa học.
Câu 3: Nguồn sáng nào dưới đây phát ánh sáng trắng?
A. Đèn LED. B. Đèn nêon bút thử điện.
C. Con đom đóm. D. Ngọn nến.
Câu 4: Khi chiếc mỏ hàn điện hoạt động bình thường đã có sự chuyển hóa từ điện năng thành năng lượng chủ yếu nào?
A. Cơ năng. B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng. D. Quang năng.
II . TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5: (2 điểm).
Giải thích vì sao người ta không dùng phương pháp giảm điện trở của đường dây tải điện để làm giảm công suất hao phí vì tỏa nhiệt?
Câu 6: (2 điểm).
Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục?
Câu 7: (4 điểm).
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm; vật AB dạng mũi tên cao 6cm, đặt cách thấu kính một khoảng 18cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A`B` qua thấu kính.
a) A`B` là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A`B`.
b) Dùng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
----------------- Hết ---------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
Hướng dẫn chấm:
I - TRẮC NGHIỆM (2điểm)
Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
D
B
II - TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
5
Giải thích:
- Biết , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi. Nên phải tăng S tức là dùng dây dẫn có tiết diện lớn, có khối lượng, trọng lượng lớn, chi phí nhiều tiền hơn, nặng dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí.
2
6
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,5
0,5
0,5
0,5
7
Tóm tắt:
OF’ = 12cm;
AB = 6cm;
OA = 18cm.
a) A`B` là ảnh thật hay ảnh ảo?
- Vẽ ảnh A`B`.
b) Tính: OA’ = ?
A’B’ = ?
Giải:
a) Ảnh thật. Vì d > f.
b) ∆F`A’B’ ∆F`OI. Nên ta có: (1)
∆OA’B’ ∆OAB. Nên ta có: (2)
Mà OI = AB (hình chữ nhật OABI) (3)
Từ (1), (2) và (3), ta được: = =
Thay số vào ta được: 12.OA` = 18.(OA` – 12)
12.OA` = 18.OA` – 216
6.OA` = 216 OA` = = 36 (cm).
Ta có: A`B` = = = 12 (cm).
Đáp số: 36cm; 12cm.
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thanh Tân
Dung lượng: 92,50KB|
Lượt tài: 16
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)