đề thi vật lí 9 HKI + ma trận

Chia sẻ bởi Cao Thị Cẩm Vân | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: đề thi vật lí 9 HKI + ma trận thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TIỂU CẦN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
TRƯỜNG THCS HIẾU TRUNG Năm học 2011 - 2012
Môn: Vật lí 9

I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 34 theo PPCT
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 100%
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT
VD
LT (%)
VD (%)

1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
11
9
6.3
4.7
19.7
14.7

2. Công và Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
9
6

4.2
4.8
13.1
15

3. Nam châm vĩnh cửu. Nam châm điện
12
10
7
5
21.9
15.6

Tổng
32
25
17.5
14.5
54.7
45.3

2. Tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề
Cấp độ nhận thức
Nội dung
Trọng số

Số lượng câu
Điểm số





T.Số
TN
TL


Cấp độ 1, 2 ( lý thuyết)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
19.7
3.1~1

1(2.5)
Tg: 15’
1(2,5)
Tg: 15’


Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
13.1
2.1~1

1(2)
Tg:10’
1(2)
Tg: 10’


Nam châm vĩnh cửu. Nam châm điện
21.9
3.5~1

1(1)
Tg:7’
1(1)
Tg: 7’

Cấp độ 3, 4 ( vận dụng)
Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm
14.7
2.4~2

2(2,5)
Tg:18’
2(2,5)
Tg: 18’



Công, Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
15
2.4~1

1(2)
Tg:10’
1(2)
Tg: 10’


Nam châm vĩnh cửu. Nam châm điện
15.6
2.5~0




Tổng
100
6

6
(10đ;60’)
6
(10đ;60)

3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL


1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
11 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
6. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
8. Nhận biết được các loại biến trở.

9. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
10.. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.



12. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
13. Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
24. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thị Cẩm Vân
Dung lượng: 142,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)