Đề thi vào THPT chuyên PBC 05-06
Chia sẻ bởi Sở GD-ĐT Nghệ An |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vào THPT chuyên PBC 05-06 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở Giáo dục và Đào tạo
Nghệ An
Đề chính thức
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
trường THPT chuyên phan bội châu
Năm học 2005-2006
Môn thi : Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Một chiếc xe chạy từ thành phố A đến thành phố B với quãng đường dài 100km. Do một quãng đường tiếp giáp với thành phố B phải sửa chữa nên vận tốc xe giảm n lần so với vận tốc ban đầu. Kết quả là xe đến chậm mất thời gian t1 = 2 giờ so với dự định.
Vào một ngày khác, chiếc xe này cũng chạy từ thành phố A đến thành phố B, nhưng đoạn đường phải sửa chữa lùi ngắn lại về phía thành phố B một đoạn L = 20 km và cũng với điều kiện về vận tốc như lần trước thì xe chỉ đến chậm mất thời gian t2 = 30 phút. Xe chạy từ thành phố A đến thành phố B sẽ mất thời gian bao nhiêu nếu đường không phải sửa chữa?
áp dụng bằng số với n = 5. Coi rằng trên mỗi đoạn đường vận tốc của xe không đổi.
Bài 2: Trong bình nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở nhiệt độ t1 = 160C và một dây đốt nóng có điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ. Người ta thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 100g ở 00C và chờ một thời gian cho nhiệt độ cân bằng. Tiếp đó đặt vào hai đầu dây đốt nóng một hiệu điện thế không đổi U = 110V. Sau thời gian t = 15 phút kể từ khi dây đốt nóng bắt đầu hoạt động thì có 50% lượng nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi. Hãy tính:
a. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế trước khi dây đốt nóng hoạt động.
b. Điện trở của dây đốt nóng.
Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế, dây đốt nóng và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Coi sự hoá hơi của nước chỉ xẩy ra ở 1000C.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H1: UAB = 6V, R1 = 0,4 (, R2 = 0,6 (. Biến trở có điện trở toàn phần RMN = 8(, RV =
a. Xác định số chỉ của vôn kế khi con chạy C ở chính giữa MN. Tính công suất toả nhiệt trên biến trở.
b. Xác định vị trí C trên biến trở để công suất trên toàn biến trở là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H2:
Biết: R1 = 13 ( , R2 = 12 (. Với UMN = 24V thì UCD = 6 V, Ampe kế chỉ 1,7 A.
Đồ thị H3 biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở RX được mô tả bằng đường I và phần tử RY được mô tả bằng đường II.
Hãy tính: a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Điện trở R3 , R4 .
Bài 5: Cho hệ quang học gồm gương phẳng G và thấu kính hội tụ L cố định như hình vẽ H4.
S là một điểm sáng, xy là trục chính của thấu kính L. Biết SI = a/2; SO = a.
Sát ngay
Nghệ An
Đề chính thức
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
trường THPT chuyên phan bội châu
Năm học 2005-2006
Môn thi : Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Một chiếc xe chạy từ thành phố A đến thành phố B với quãng đường dài 100km. Do một quãng đường tiếp giáp với thành phố B phải sửa chữa nên vận tốc xe giảm n lần so với vận tốc ban đầu. Kết quả là xe đến chậm mất thời gian t1 = 2 giờ so với dự định.
Vào một ngày khác, chiếc xe này cũng chạy từ thành phố A đến thành phố B, nhưng đoạn đường phải sửa chữa lùi ngắn lại về phía thành phố B một đoạn L = 20 km và cũng với điều kiện về vận tốc như lần trước thì xe chỉ đến chậm mất thời gian t2 = 30 phút. Xe chạy từ thành phố A đến thành phố B sẽ mất thời gian bao nhiêu nếu đường không phải sửa chữa?
áp dụng bằng số với n = 5. Coi rằng trên mỗi đoạn đường vận tốc của xe không đổi.
Bài 2: Trong bình nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở nhiệt độ t1 = 160C và một dây đốt nóng có điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ. Người ta thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 100g ở 00C và chờ một thời gian cho nhiệt độ cân bằng. Tiếp đó đặt vào hai đầu dây đốt nóng một hiệu điện thế không đổi U = 110V. Sau thời gian t = 15 phút kể từ khi dây đốt nóng bắt đầu hoạt động thì có 50% lượng nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi. Hãy tính:
a. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế trước khi dây đốt nóng hoạt động.
b. Điện trở của dây đốt nóng.
Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế, dây đốt nóng và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Coi sự hoá hơi của nước chỉ xẩy ra ở 1000C.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H1: UAB = 6V, R1 = 0,4 (, R2 = 0,6 (. Biến trở có điện trở toàn phần RMN = 8(, RV =
a. Xác định số chỉ của vôn kế khi con chạy C ở chính giữa MN. Tính công suất toả nhiệt trên biến trở.
b. Xác định vị trí C trên biến trở để công suất trên toàn biến trở là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H2:
Biết: R1 = 13 ( , R2 = 12 (. Với UMN = 24V thì UCD = 6 V, Ampe kế chỉ 1,7 A.
Đồ thị H3 biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở RX được mô tả bằng đường I và phần tử RY được mô tả bằng đường II.
Hãy tính: a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Điện trở R3 , R4 .
Bài 5: Cho hệ quang học gồm gương phẳng G và thấu kính hội tụ L cố định như hình vẽ H4.
S là một điểm sáng, xy là trục chính của thấu kính L. Biết SI = a/2; SO = a.
Sát ngay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Sở GD-ĐT Nghệ An
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)