ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014
Chia sẻ bởi Vũ Thị Na |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lí - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Hai vật chuyển động đều cùng một lúc từ A đến B cách nhau một khoảng L. Vật thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Vật thứ hai đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc v1 và trong nửa thời gian còn lại với vận tốc v2.
a. Tính vận tốc trung bình của mỗi vật trên cả quãng đường.
b. Vật nào đến B trước và đến trước bao nhiêu lâu?
c. Khi một trong hai vật đã đến B thì vật còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
Bài 2: (1,5 điểm)
Một vật khối lượng m1 = 3kg được đốt nóng tới nhiệt độ t1 = 1050C rồi thả vào bình nhiệt lượng kế chứa m2 kg nước ở nhiệt độ t2 = 250C. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình là t0 = 650C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, cho nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,2.103 J/kg.K, xác định khối lượng nước chứa trong bình nhiệt lượng kế trong hai trường hợp:
a. Nhiệt dung riêng của vật không đổi c1 = 1,4.103 J/kg.K.
b. Nhiệt dung riêng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức: , với .
Bài 3: (3,5 điểm)
a. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 40V, các điện trở trong mạch đều bằng nhau R = 24Ω. Tìm số chỉ của các ampe kế mắc trong mạch, bỏ qua điện trở của các ampe kế và dây nối.
b. Một ampe kế có điện trở khác không, mắc nối tiếp với một vôn kế có điện trở hữu hạn, mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc điện trở R=1kΩ song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I1 = 15mA. Nếu mắc điện trở trên song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I2 = 20mA, khi đó số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Một vật sáng AB nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó.
a. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Chứng minh công thức: và tính tỉ số độ cao của ảnh với vật theo ; và .
b. Từ vị trí ban đầu: nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 15cm thì ảnh dịch chuyển ra xa 60cm; nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính 30cm thì ảnh dịch chuyển lại gần thấu kính 12cm. Các ảnh này đều là ảnh thật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hết
Họ và tên thí sinh ....................................................... Số báo danh ...............................
Chữ ký của giám thị 1:................................. Chữ ký của giám thị 2:...........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lí - Đề chuyên
Đáp án
Điểm
Bài 1
2,5 điểm
a.
(1,0 đ)
Tính vtb của mỗi vật trên cả quãng đường.
+ Vật 1:
Thời gian vật 1 đi cả quãng đường là:
0,25
Vận tốc trung bình của vật 1 trên cả quãng đường là:
0,25
+ Vật 2: Gọi t’ là thời gian vật 2 đi trên cả quãng đường
Ta có: Suy ra:
0,25
Vận tốc trung bình của vật 2 trên cả quãng đường là:
0,25
b,
(0,75đ)
Vật nào đến B trước và đến trước bao nhiêu?
0,25
+ Nếu thì : hai vật đến B cùng một lúc.
0,25
+ Nếu thì : vật 2 đến B trước một khoảng thời gian là:
0,25
c,
(0,75đ)
Khi một trong hai vật đã đến B thì vật còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
Gọi S là khoảng cách vật 1 còn cách B.
+ Trường hợp 1: Vật thứ 2 đến B thì vật thứ nhất đang trên nửa quãng đường sau
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lí - Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Hai vật chuyển động đều cùng một lúc từ A đến B cách nhau một khoảng L. Vật thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Vật thứ hai đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc v1 và trong nửa thời gian còn lại với vận tốc v2.
a. Tính vận tốc trung bình của mỗi vật trên cả quãng đường.
b. Vật nào đến B trước và đến trước bao nhiêu lâu?
c. Khi một trong hai vật đã đến B thì vật còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
Bài 2: (1,5 điểm)
Một vật khối lượng m1 = 3kg được đốt nóng tới nhiệt độ t1 = 1050C rồi thả vào bình nhiệt lượng kế chứa m2 kg nước ở nhiệt độ t2 = 250C. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình là t0 = 650C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, cho nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,2.103 J/kg.K, xác định khối lượng nước chứa trong bình nhiệt lượng kế trong hai trường hợp:
a. Nhiệt dung riêng của vật không đổi c1 = 1,4.103 J/kg.K.
b. Nhiệt dung riêng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức: , với .
Bài 3: (3,5 điểm)
a. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 40V, các điện trở trong mạch đều bằng nhau R = 24Ω. Tìm số chỉ của các ampe kế mắc trong mạch, bỏ qua điện trở của các ampe kế và dây nối.
b. Một ampe kế có điện trở khác không, mắc nối tiếp với một vôn kế có điện trở hữu hạn, mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc điện trở R=1kΩ song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I1 = 15mA. Nếu mắc điện trở trên song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I2 = 20mA, khi đó số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Một vật sáng AB nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó.
a. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Chứng minh công thức: và tính tỉ số độ cao của ảnh với vật theo ; và .
b. Từ vị trí ban đầu: nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 15cm thì ảnh dịch chuyển ra xa 60cm; nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính 30cm thì ảnh dịch chuyển lại gần thấu kính 12cm. Các ảnh này đều là ảnh thật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hết
Họ và tên thí sinh ....................................................... Số báo danh ...............................
Chữ ký của giám thị 1:................................. Chữ ký của giám thị 2:...........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lí - Đề chuyên
Đáp án
Điểm
Bài 1
2,5 điểm
a.
(1,0 đ)
Tính vtb của mỗi vật trên cả quãng đường.
+ Vật 1:
Thời gian vật 1 đi cả quãng đường là:
0,25
Vận tốc trung bình của vật 1 trên cả quãng đường là:
0,25
+ Vật 2: Gọi t’ là thời gian vật 2 đi trên cả quãng đường
Ta có: Suy ra:
0,25
Vận tốc trung bình của vật 2 trên cả quãng đường là:
0,25
b,
(0,75đ)
Vật nào đến B trước và đến trước bao nhiêu?
0,25
+ Nếu thì : hai vật đến B cùng một lúc.
0,25
+ Nếu thì : vật 2 đến B trước một khoảng thời gian là:
0,25
c,
(0,75đ)
Khi một trong hai vật đã đến B thì vật còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
Gọi S là khoảng cách vật 1 còn cách B.
+ Trường hợp 1: Vật thứ 2 đến B thì vật thứ nhất đang trên nửa quãng đường sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Na
Dung lượng: 395,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)