ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN NGUYỄN DU ĐĂK LĂK NĂM 2012-2013 MÔN VẬT LÍ

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Sang | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN NGUYỄN DU ĐĂK LĂK NĂM 2012-2013 MÔN VẬT LÍ thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐĂK LĂK NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÍ (chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Bài 1.( 1,5 điểm )
Ba người đi xe đạp xuất phát từ A đến B trên một đường thẳng AB, người thứ nhất đi với vận tốc 10km/h, người thứ hai đi sau người thứ nhất 15 phút với vận tốc 12km/h, còn người thứ ba đi sau người thứ hai 15 phút, sau khi gặp người thứ nhất đi tiếp 5 phút nữa thì cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ ba, coi chuyển động của cả ba người trên là chuyển động thẳng đều.
Bài 2.( 1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, U = 12V và luôn không đổi, R1 = 12Ω, đèn Đ ghi 6V-6W, biến trở là một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần là Rb = 24 Ω. Coi điện trở của đèn là không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở các dây nối không đáng kể.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 12 Ω, tính:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5 phút.
2. Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của phần biến trở RAC.
Bài 3.( 2,5 điểm )
Cho mạch điện như hình 2. Biết R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 5 Ω, R4 là biến trở, hiệu điện thế UAB không đổi, bỏ qua điện trở ampe kế, các dây nối và khóa k.
Khi k mở, điều chỉnh R4 = 8 Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiệu điện thế UAB.
Điện trở R4 bằng bao nhiêu để khi k đóng hay k mở ampe kế chỉ một giá trị không đổi? Tính số chỉ của ampe kế khi đó và cường độ dòng điện qua khóa k khi k đóng.
Bài 4.( 1,5 điểm )
Hai bạn A và B mỗi bạn có 3 bình: đỏ, xanh và tím. Mỗi bình chứa 100g nước, nhiệt độ của nước trong bình đỏ t1 = 150C, bình xanh là t2 = 350C, bình tím t3 = 500C. Bạn A bỏ đi 50g nước của bình tím rồi đổ tất cả nước từ bình xanh và bình đỏ vào bình tím.
Xác định nhiệt độ cân bằng nhiệt của nước trong bình tím của bạn A.
Bạn B đổ hết nước từ bình tím vào bình xanh, tới khi cân bằng nhiệt lấy ra một lượng m’ đổ vào bình đỏ. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong bình đỏ của bạn B bằng nhiệt độ cân bằng nhiệt trong bình tím của bạn A. Tính m’.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với các bình và môi trường
Bài 5.( 2 điểm )
Một vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, có A nằm trên trục chính của thấu kính. Đặt vật ở vị trí A1B1 thì thu được ảnh A1’B1’ cao gấp 3 lần vật. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 12cm thì thu được ảnh A2’B2’ cao bằng ảnh A1’B1’. Biết 2 vị trí của vật đều nằm ở cùng một bên của thấu kính.
Vẽ ảnh của vật trong hai trường hợp, trên cùng một hình vẽ (không cần giải thích cách vẽ).
Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 6.( 1 điểm )
Cho các dụng cụ sau: Lực kế, dây treo và bình nước đủ lớn. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại đồng chất có hình dạng bất kì. Biết khối lượng riêng của nước là Dn.
--------Hết-------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:…………………………..
Chữ ký giám thị 1:………………………………………………………Chữ ký giám thị 2:…………………….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Sang
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)