Đề Thi vào lớp 10 chuyên Hóa TPHCM 2006 - 2007
Chia sẻ bởi Trần Hoài Nam |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi vào lớp 10 chuyên Hóa TPHCM 2006 - 2007 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
trường PT năng khiếu kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Năm học: 2006 - 2007
TPHCM đề thi Môn: Hoá học.
đề chính thức
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I:
1) Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong không khí ở nhiện độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu dược khí và dung dịch F. Cho F tácdụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một chất khí duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Từ nguyên liẹu Fe3O4 hãy trình bày cách điều chế:
a) FeCl3 (rắn) b) FeCl2 (rắn)
Câu II:
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Chỉ được dùng một oxit rắn làm thế nào nhật biết được dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học ? Viết các phương trình phản ứng.
Câu III:
Cho 14,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại M (Hoá trị II), oxit của M, muối sunfat của M hào tan trong dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lit khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì còn lại 14,0 gam chất rắn.
Mặt khác cho 14, 8 gam hỗn hợp chất rắn X vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 gam chất rắn
1) Xác định kim loại M.
2) tính phần trăm khố lượng các chất trong X.
Câu IV:
1) Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H8Br2. Cho biết công thức cấu tạo nào phù hợp với chất được tạo thàng từ phản ứng: C4H8 + Br2 C4H8Br2
2) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phả ứng nếu có):
(a) C12H22O11 + H2O A1 c) B + H2O A1
(b) CO2 + H2O B + O2 d) C H[- HNCH2CO-]OH + H2O
Câu V:
Cho sơ đồ chuyển đổi hoá học sau. Hãy viết các phương tình hoá học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn:
(1) (2) (3) (4)
C2H4 C2H6O C2H4O2 C4H8O2 C2H3O2Na
Câu VI:
Cho một hỗn hợp khí A chứa 7 gam C2H4 và 1 gam H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Một nửa hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch Br2 1M. Một nửa hỗn hợp B còn lại đem đốt cháy với lượng dư oxi và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thu hoàn toàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 22,4% (d = 1,25g/ml) thu được dung dịch C.
1) Xác định hiệu suất cảu phản ứng giữa C2H4 và H2.
2) xác đinh nồng độ % của các chất có trong dung dịch C.
---------------------------------------------------------------
TPHCM đề thi Môn: Hoá học.
đề chính thức
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I:
1) Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong không khí ở nhiện độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu dược khí và dung dịch F. Cho F tácdụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được một chất khí duy nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Từ nguyên liẹu Fe3O4 hãy trình bày cách điều chế:
a) FeCl3 (rắn) b) FeCl2 (rắn)
Câu II:
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Chỉ được dùng một oxit rắn làm thế nào nhật biết được dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học ? Viết các phương trình phản ứng.
Câu III:
Cho 14,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại M (Hoá trị II), oxit của M, muối sunfat của M hào tan trong dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lit khí ở đktc. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì còn lại 14,0 gam chất rắn.
Mặt khác cho 14, 8 gam hỗn hợp chất rắn X vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 gam chất rắn
1) Xác định kim loại M.
2) tính phần trăm khố lượng các chất trong X.
Câu IV:
1) Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H8Br2. Cho biết công thức cấu tạo nào phù hợp với chất được tạo thàng từ phản ứng: C4H8 + Br2 C4H8Br2
2) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phả ứng nếu có):
(a) C12H22O11 + H2O A1 c) B + H2O A1
(b) CO2 + H2O B + O2 d) C H[- HNCH2CO-]OH + H2O
Câu V:
Cho sơ đồ chuyển đổi hoá học sau. Hãy viết các phương tình hoá học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn:
(1) (2) (3) (4)
C2H4 C2H6O C2H4O2 C4H8O2 C2H3O2Na
Câu VI:
Cho một hỗn hợp khí A chứa 7 gam C2H4 và 1 gam H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Một nửa hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch Br2 1M. Một nửa hỗn hợp B còn lại đem đốt cháy với lượng dư oxi và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thu hoàn toàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 22,4% (d = 1,25g/ml) thu được dung dịch C.
1) Xác định hiệu suất cảu phản ứng giữa C2H4 và H2.
2) xác đinh nồng độ % của các chất có trong dung dịch C.
---------------------------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoài Nam
Dung lượng: 5,71KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)