Đề thi vào lớp 10 chuyên DHV
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quốc |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vào lớp 10 chuyên DHV thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THITUYỂN SINH LỚP 10 PTTH CHUYÊN NĂM 2011
Môn thi: Hóa học
(Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1+1 điểm)
1. Cho m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,7 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phản ứng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 49,25 gam kết tủa. Tính m.
2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ hết tạp chất khí:
a) CO trong hỗn hợp khí gồm CO2 và CO b) CO2 trong hỗn hợp khí gồm CO2 à CO
c) HCl trong hỗn hợp khí gồm HCl và CO2 d) Cl2 trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Câu 2: (2 + 1 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CnH2n+2 (nN*) cần dùng vừa đủ 23,4 lít khí O2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
a) Xác định công thức phân tử của CnH2n+2, biết rằng thành phần phần trăm của CnH2n+2 trong X thuộc khoảng từ 45 đén 50%
b) Cho sơ đồ phản ứng: CnH2n+2 X1 CH3COOC2H5 X2 X1
Biết rằng X1, X2 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ trên.
2. Có 4 gói bột không nhãn, mỗi gói đựng một chất sau: glucozơ, saccarozơ tinh bột và xenlulozơ. Chỉ dùng nước, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư và được phép đun nóng, hãy phân biệt các gói bột trên.
Câu 3: (1,5 + 1,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 3:2. Cho 8,7 gam A vào bình kín chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại M.
2. Hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Kết thúc phản ứng, thu được (m + 1,2) gam chất rắn khan. Cũng m gam X nói trên phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 94 gam dung dịch Y và 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất, ở đktc). Biết trong Y lượng axit dư có nồng độ 44,83% và giả sử nước không bay hơi trong quá trình phản ứng. Tính m và nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu.
Câu 4: (2 điểm)
Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn. Thực hiện lên men 1 lít rượu etylic 8o thu được dung dịch X với hiệu suất quá trình lên men là 92% (giả thiết không có phản ứng phụ khác). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml và khối lượng riêng của nước nguyên chất là: 1 gam/ml.
1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch X.
2. Cho 1/10 X phản ứng vừa đủ với Na, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Cho: H=1; C=12; O=16; Cl=35,5; Ca=40; S=32; Na=23; Al=27; Cu=64; Fe=56; Ba=137.
Thí sinh không được dùng bảng HTTH.
Câu 4.2 E rằng: Thế nào là vừa đủ? Từ vừa đủ trong nhiều trường hợp không thực tế: vừa đủ đến mức nào khi trong bài tập có nhiều mức !
Ai dám chắc khi cho Na vào gần 100 gam dung dịch CH3COOH lại không nổ ?
Khi nó nổ thì liệu có: Na + NaOH → Na2O + H2 và CH3COONa có phân hủy ?
Người đưa ra câu hỏi thêm: Nguyễn Bá Hùng
Các bạn tải bài về háy cho bình luận nhé !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quốc
Dung lượng: 21,35KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)