Đề thi vào lớp 10 chuyên ĐHKHTN-ĐHQGHN- môn Vật Lí năm 2010
Chia sẻ bởi Ngô Tuấn Định |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vào lớp 10 chuyên ĐHKHTN-ĐHQGHN- môn Vật Lí năm 2010 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Vật Lý
Câu 1 Cho 3 bình nhiệt luợng kế, trong mỗi bình chứa cùng 1 lượng nước như nhau và bằng m=1kg. Bình 1 chứa nước ở nhiệt độ t1=40oC, bình 2 ở t2 =35 oC còn nhiệt độ t3 ở bình 3 chưa biết. Lần lượt đổ khối lượng nước m` từ bình 1 sang bình 2, sau đó từ bình 2 sang bình 3 và cuối cùng từ bình 3 trở lại bình 1. Khi cân bằng nhiệt thì 2 trong 3 bình có cùng nhiệt độ là t=36 oC. Tìm t3 và m`. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Việc đổ nước được thực hiện khi có sự cân bằng nhiệt ở các bình. Câu 2 Cho mạch điện mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện đc giữ không đổi và bằng U=10,5V; điện trở của toàn biến trở R=10 , giá trị các điện trở R0=6, R1 =3. Điện trở của ampe kế bằng không, của vôn kế lớn vô cùng. Ký hiệu X là điện trở của đoạn CA. a/ Tìm X để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế khi đó b/ Tìm X để công suất tiêu thụ của đoạn mạch MN ( gồm R0 và biến trở) lớn nhất Câu 3 Người ta tìm thấy trong ghi chép của nhà vật lý Snell một sơ đồ quang học. Khi đọc mô tả kèm theo thì được biết rằng trên sơ đồ vẽ 2 ảnh A1’B1’và A2’B2’ của 2 vật A1B1và A2B2 qua thấu kính. Hai vật này là 2 đoạn thẳng có cùng độ cao, đặt song song với nhau cùng vuông góc với trục chính và ở trước thấu kính (A1 và A2 nằm trên trục chính, B1 và B2 nằm về cùng 1 phía so với trục chính). Độ cao của 2 ảnh tương ứng A1’B1’ và A2’B2’ cũng bằng nhau. Do lâu ngày nên các nét vẽ bị nhòe và trên sơ đồ chỉ còn rõ 3 điểm: quang tâm O, các ảnh B1’ và B2’ của B1 và B2 tương ứng (như hình vẽ). a/ Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của trục chính, của các tiêu điểm, của các vật A1B1và A2B2. Nêu rõ cách vẽ b/ Cho khoảng cách giữa 2 vật A1A2=20cm và giữa 2 ảnh A1’A2’=80cm. Tìm tiêu cự của thấu kính Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở R1=200, hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B giữ không đổi là UAB=6V. Điện trở của ampe kế bằng không, vôn kế có điện trở RV chưa biết. Số chỉ của ampe kế là 10mA, số chỉ của vôn kế là 4,5V. Tìm giá trị điện trở R2 và điện trở của vôn kế ?
Câu 5 Trong 1 bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang có chứa V=0,8l nước muối. Thả nhẹ nhàng vào bình một viên đá có khối lượng m=200g thì có 80% thể tích viên đá ngập trong chất lỏng và độ cao mực chất lỏng trong bình khi đó là h1=22cm. Khối lượng riêng của nước là D0=1000kg/m3 , của nước đá là D1=900kg/m3 . a/ Tính khối lượng riêng D2 của nước muối ban đầu b/ Nước đá tan ra và coi là hòa đều với nước muối. tìm lượng nước đá đã tan ra nếu mực chất lỏng trong bình dâng thêm 0,5cm so với khi vừa thả viên đá vào. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.
Câu 1 Cho 3 bình nhiệt luợng kế, trong mỗi bình chứa cùng 1 lượng nước như nhau và bằng m=1kg. Bình 1 chứa nước ở nhiệt độ t1=40oC, bình 2 ở t2 =35 oC còn nhiệt độ t3 ở bình 3 chưa biết. Lần lượt đổ khối lượng nước m` từ bình 1 sang bình 2, sau đó từ bình 2 sang bình 3 và cuối cùng từ bình 3 trở lại bình 1. Khi cân bằng nhiệt thì 2 trong 3 bình có cùng nhiệt độ là t=36 oC. Tìm t3 và m`. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Việc đổ nước được thực hiện khi có sự cân bằng nhiệt ở các bình. Câu 2 Cho mạch điện mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện đc giữ không đổi và bằng U=10,5V; điện trở của toàn biến trở R=10 , giá trị các điện trở R0=6, R1 =3. Điện trở của ampe kế bằng không, của vôn kế lớn vô cùng. Ký hiệu X là điện trở của đoạn CA. a/ Tìm X để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế khi đó b/ Tìm X để công suất tiêu thụ của đoạn mạch MN ( gồm R0 và biến trở) lớn nhất Câu 3 Người ta tìm thấy trong ghi chép của nhà vật lý Snell một sơ đồ quang học. Khi đọc mô tả kèm theo thì được biết rằng trên sơ đồ vẽ 2 ảnh A1’B1’và A2’B2’ của 2 vật A1B1và A2B2 qua thấu kính. Hai vật này là 2 đoạn thẳng có cùng độ cao, đặt song song với nhau cùng vuông góc với trục chính và ở trước thấu kính (A1 và A2 nằm trên trục chính, B1 và B2 nằm về cùng 1 phía so với trục chính). Độ cao của 2 ảnh tương ứng A1’B1’ và A2’B2’ cũng bằng nhau. Do lâu ngày nên các nét vẽ bị nhòe và trên sơ đồ chỉ còn rõ 3 điểm: quang tâm O, các ảnh B1’ và B2’ của B1 và B2 tương ứng (như hình vẽ). a/ Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của trục chính, của các tiêu điểm, của các vật A1B1và A2B2. Nêu rõ cách vẽ b/ Cho khoảng cách giữa 2 vật A1A2=20cm và giữa 2 ảnh A1’A2’=80cm. Tìm tiêu cự của thấu kính Câu 4 Cho mạch điện như hình vẽ. Điện trở R1=200, hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B giữ không đổi là UAB=6V. Điện trở của ampe kế bằng không, vôn kế có điện trở RV chưa biết. Số chỉ của ampe kế là 10mA, số chỉ của vôn kế là 4,5V. Tìm giá trị điện trở R2 và điện trở của vôn kế ?
Câu 5 Trong 1 bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang có chứa V=0,8l nước muối. Thả nhẹ nhàng vào bình một viên đá có khối lượng m=200g thì có 80% thể tích viên đá ngập trong chất lỏng và độ cao mực chất lỏng trong bình khi đó là h1=22cm. Khối lượng riêng của nước là D0=1000kg/m3 , của nước đá là D1=900kg/m3 . a/ Tính khối lượng riêng D2 của nước muối ban đầu b/ Nước đá tan ra và coi là hòa đều với nước muối. tìm lượng nước đá đã tan ra nếu mực chất lỏng trong bình dâng thêm 0,5cm so với khi vừa thả viên đá vào. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tuấn Định
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 25
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)