Đè thi vào chuyên DăkLăk 11_12
Chia sẻ bởi Biện Văn Nam |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đè thi vào chuyên DăkLăk 11_12 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐĂK LĂK NĂM HỌC 2011 – 2012
--------------------- MÔN : VẬT LÝ – CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
Trên một đường thẳng AB, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi v = 10km/h hết thời gian t. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 2km/h thì đi từ A đến B sớm hơn 45 phút.
Tìm quãng đường AB và thời gian t.
2) Nếu người ấy đi từ A đến B với vận tốc v nói trên được quãng đường S1 thì xe bị hư phải sửa chữa hết 15 phút. Do đó quãng đường còn lại đi với vận tốc không đổi v’ = 15km/h nên đến B sớm hơn 30 phút. Tìm quãng đường S1.
Bài 2: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Cho biết: Đèn Đ1 (6V-2W); Đèn Đ2 (6V-2W); Đèn Đ3 (3V-3W).
MN là biến trở có điện trở toàn phần Rb.
Rx là giá trị của phần biến trở MC
U = 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1) Xác định Rx để các đèn sáng bình thường. Tính Rb.
2) Xác định Rx để công suất tiêu thụ toàn mạch là nhỏ nhất.
Bài 3: (1,5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở nhiệt độ t1 = 900C. Bình thứ hai chứa m2 = 2kg nước ở nhiệt độ t2 = 300C. Nếu đổ m(kg) nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và để bình thứ hai có nhiệt độ cân bằng là 2 rồi lại đổ m(kg) nước từ bình thứ hai sang bình thứ nhất thì nhiệt độ cân bằng của bình thứ nhất là 1 = 800C. Tính nhiệt độ 2 và khối lượng m.
Bài 4: (2,5 điểm)
Hai vật sáng phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 36cm
cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (Hình 2). Hai ảnh của
hai vật ở cùng một vị trí, ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo. Biết
độ cao ảnh của A2B2 bằng hai lần độ cao ảnh của A1B1.
Vẽ hai ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ.
Tính khoảng cách từ A1B1 và A2B2 đến quang tâm của thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 5: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3). Trong đó U = 12V
R1 = 6Ω, R2 = 4,5Ω, R3 = R4 = 3Ω. Dây nối và ampe kế có điện trở
không đáng kể
Tìm số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm số
chỉ của vôn kế
ĐĂK LĂK NĂM HỌC 2011 – 2012
--------------------- MÔN : VẬT LÝ – CHUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
Trên một đường thẳng AB, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi v = 10km/h hết thời gian t. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 2km/h thì đi từ A đến B sớm hơn 45 phút.
Tìm quãng đường AB và thời gian t.
2) Nếu người ấy đi từ A đến B với vận tốc v nói trên được quãng đường S1 thì xe bị hư phải sửa chữa hết 15 phút. Do đó quãng đường còn lại đi với vận tốc không đổi v’ = 15km/h nên đến B sớm hơn 30 phút. Tìm quãng đường S1.
Bài 2: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Cho biết: Đèn Đ1 (6V-2W); Đèn Đ2 (6V-2W); Đèn Đ3 (3V-3W).
MN là biến trở có điện trở toàn phần Rb.
Rx là giá trị của phần biến trở MC
U = 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1) Xác định Rx để các đèn sáng bình thường. Tính Rb.
2) Xác định Rx để công suất tiêu thụ toàn mạch là nhỏ nhất.
Bài 3: (1,5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa m1 = 3kg nước ở nhiệt độ t1 = 900C. Bình thứ hai chứa m2 = 2kg nước ở nhiệt độ t2 = 300C. Nếu đổ m(kg) nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và để bình thứ hai có nhiệt độ cân bằng là 2 rồi lại đổ m(kg) nước từ bình thứ hai sang bình thứ nhất thì nhiệt độ cân bằng của bình thứ nhất là 1 = 800C. Tính nhiệt độ 2 và khối lượng m.
Bài 4: (2,5 điểm)
Hai vật sáng phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 36cm
cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (Hình 2). Hai ảnh của
hai vật ở cùng một vị trí, ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo. Biết
độ cao ảnh của A2B2 bằng hai lần độ cao ảnh của A1B1.
Vẽ hai ảnh của hai vật đó trên cùng một hình vẽ.
Tính khoảng cách từ A1B1 và A2B2 đến quang tâm của thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 5: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3). Trong đó U = 12V
R1 = 6Ω, R2 = 4,5Ω, R3 = R4 = 3Ω. Dây nối và ampe kế có điện trở
không đáng kể
Tìm số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm số
chỉ của vôn kế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Biện Văn Nam
Dung lượng: 36,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)