Đề thi vào 10 + Đáp án
Chia sẻ bởi Trần Văn Quang |
Ngày 12/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vào 10 + Đáp án thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (Đề số 1)
Năm học: 2014 -2015
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài:120 phút)
PH ẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Trong câu thơ “ Vẫn biết trời xanh là mãi mãi - Mà sao nghe nhói ở trong tim” (Viễn Phương); biện pháp tu từ nào đã được sử dụng?
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá. D. Hoán dụ
Câu 2: Trong tiếng Việt thành phần được dùng để bộc lộ tâm lý người nói là thành phần gì?
Thành phần tình thái. B. Thành phần cảm thán.
Thành phần gọi đáp. D.Thành phần phụ chú.
Câu 3: Phần in đậm trong câu văn sau là thành phần gì? "Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp"?
A. Khởi ngữ B. Biệt lập tình thái C. Biệt lập cảm thán D. Biệt lập phụ chú.
Câu 4: Về hình thức, các câu văn trong đoạn văn không liên kết với nhau theo cách nào dưới đây?
A. Phép lặp, phép thế B. Phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa
C. Phép nhân hoá D. Phép nối
Câu 5: Câu nào sau đây không có khởi ngữ?
A. Cá này rán thì ngon. B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi.
C. Nam Bắc hai miền ta có nhau. D. Tôi thì tôi chịu.
Câu 6: Câu văn: “Tôi nói như gắt vào máy” (Lê Minh Khuê) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu đặc biệt B. Câu đơn C. Câu rút gọn D. Câu ghép
Câu 7: Từ “chúng ta” trong câu: “Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự” đã bị người mời dùng sai. Chọn một trong các từ ngữ sau để thay thế?
A. Chúng mình. B. Chúng em. C. Bọn mình. D. Bọn em.
Câu 8: Trong các từ Hán Việt sau: khai trường, khai giảng, tựu trường, nhập trường; từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Khai trường. B. Khai giảng. C. Tựu trường. D. Nhập trường.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc đoạn văn sau:
“Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”
a. Cho biết tên tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm có chứa đoạn văn trên?
b. Đoạn văn trên kể về sự việc gì? Phẩm chất nào của nhân vật được thể hiện qua đoạn văn trên?
c. Từ vấn đề mà đoạn văn nêu ra, em hãy dựng một đoạn văn nêu suy nghĩ của mình về lòng dũng cảm của con người.
Câu 2 (5,0 điểm): Phân tích đoạn thơ sau:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MÔN: NGỮ VĂN
Năm học 2014-2015
Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm.
Yêu cầu về nội dung, hình thức và phân bố điểm như sau:
Phần I: Trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (Đề số 1)
Năm học: 2014 -2015
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài:120 phút)
PH ẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Trong câu thơ “ Vẫn biết trời xanh là mãi mãi - Mà sao nghe nhói ở trong tim” (Viễn Phương); biện pháp tu từ nào đã được sử dụng?
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá. D. Hoán dụ
Câu 2: Trong tiếng Việt thành phần được dùng để bộc lộ tâm lý người nói là thành phần gì?
Thành phần tình thái. B. Thành phần cảm thán.
Thành phần gọi đáp. D.Thành phần phụ chú.
Câu 3: Phần in đậm trong câu văn sau là thành phần gì? "Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp"?
A. Khởi ngữ B. Biệt lập tình thái C. Biệt lập cảm thán D. Biệt lập phụ chú.
Câu 4: Về hình thức, các câu văn trong đoạn văn không liên kết với nhau theo cách nào dưới đây?
A. Phép lặp, phép thế B. Phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa
C. Phép nhân hoá D. Phép nối
Câu 5: Câu nào sau đây không có khởi ngữ?
A. Cá này rán thì ngon. B. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi.
C. Nam Bắc hai miền ta có nhau. D. Tôi thì tôi chịu.
Câu 6: Câu văn: “Tôi nói như gắt vào máy” (Lê Minh Khuê) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu đặc biệt B. Câu đơn C. Câu rút gọn D. Câu ghép
Câu 7: Từ “chúng ta” trong câu: “Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự” đã bị người mời dùng sai. Chọn một trong các từ ngữ sau để thay thế?
A. Chúng mình. B. Chúng em. C. Bọn mình. D. Bọn em.
Câu 8: Trong các từ Hán Việt sau: khai trường, khai giảng, tựu trường, nhập trường; từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Khai trường. B. Khai giảng. C. Tựu trường. D. Nhập trường.
PHẦN II: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc đoạn văn sau:
“Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người, cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng.”
a. Cho biết tên tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm có chứa đoạn văn trên?
b. Đoạn văn trên kể về sự việc gì? Phẩm chất nào của nhân vật được thể hiện qua đoạn văn trên?
c. Từ vấn đề mà đoạn văn nêu ra, em hãy dựng một đoạn văn nêu suy nghĩ của mình về lòng dũng cảm của con người.
Câu 2 (5,0 điểm): Phân tích đoạn thơ sau:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
( Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Hết -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN XUÂN TRƯỜNG
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MÔN: NGỮ VĂN
Năm học 2014-2015
Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm.
Yêu cầu về nội dung, hình thức và phân bố điểm như sau:
Phần I: Trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: 102,29KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)