DE THI VAO 10
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: DE THI VAO 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NAM CHÍNH
ĐỀ THI THỬ VÀO THPT MÔN HOÁ HỌC - NĂM HỌC : 2015 -2016
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
001: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 tao thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 0,45M D. 1M
002: Cho 21 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch axit axetic dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của hỗn hợp là:
A. 38,1% và 61,9% B. 39% và 61% C. 40% và 60% D. 30,95% và 69,05%
003: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và Cl2. B. SO2 và O2. C. NH3 và HCl. D. Cl2 và O2.
004: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của ZnCl2 trong dung dịch Y là 6,907%. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 11,79%. B. 24,234%. C. 9,675%. D. 15,76%.
005: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và Na2CO3. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaOH và NaClO. D. NaClO3 và Na2CO3.
006: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. MgO, Fe3O4, Cu.
007: Cho các cặp chất sau đây:
1/ H2SO4 và KHCO3 2/ K2CO3 và NaCl 3/ MgCO3 và K2CO3 4/ NaOH và HCl 5/ Ba(OH)2 và NaHSO4
6/ NaNO3 và H2SO4 7/ CaCl2 và K2SO4. Cặp chất nào tác dụng được với nhau
A. 1,3,4,6 B. 2,4,5,6 C. 2,3,5,7 D. 1,4,5,7
008: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột ( X ( Y ( CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và glucozơ.
C. CH3COOC2H5 và CH3CH2OH. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
009: Cho các chất sau: Ba(OH)2, K2SO4, HCl, BaCl2, CO2, Mg. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
010: Trong phòng thí nghiệm, sau khi thí nghiệm xong còn dư khí clo. Để tránh gây ô nhiễm ta dẫn khí clo qua
A. Nước B. Dung dịch nước vôi trong dư
C. Dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch muối ăn
011: Chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. CuSO4 B. Al(OH)3 C. Fe D. Mg(OH)2
012: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. CuO, CaCO3 B. NaOH, MgCl2 C. Fe, Cu D. CaCl2, NaNO3
013: Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na2O, CuO, P2O5 ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng dung dịch HCl B. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím
C. Hòa tan vào nước và dùng phenolphtalein D. Tất cả đều đúng
014: Chất nào sau đây không phản ứng với clo?
A. O2 B. NaOH C. Al D. H2
015: Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 98 gam dung dịch axit sunfuric 10%. Môi trường sau khi phản ứng xảy ra hoà toàn có pH
A. pH>7 B. pH = 7 C. pH < 7 . D. Không thể xác định được
016: Khi cho 200 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch HCl thu được dung dịch
ĐỀ THI THỬ VÀO THPT MÔN HOÁ HỌC - NĂM HỌC : 2015 -2016
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
001: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 tao thành chất không tan màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,25M B. 0,5M C. 0,45M D. 1M
002: Cho 21 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch axit axetic dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của hỗn hợp là:
A. 38,1% và 61,9% B. 39% và 61% C. 40% và 60% D. 30,95% và 69,05%
003: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và Cl2. B. SO2 và O2. C. NH3 và HCl. D. Cl2 và O2.
004: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của ZnCl2 trong dung dịch Y là 6,907%. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là
A. 11,79%. B. 24,234%. C. 9,675%. D. 15,76%.
005: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và Na2CO3. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaOH và NaClO. D. NaClO3 và Na2CO3.
006: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. MgO, Fe3O4, Cu.
007: Cho các cặp chất sau đây:
1/ H2SO4 và KHCO3 2/ K2CO3 và NaCl 3/ MgCO3 và K2CO3 4/ NaOH và HCl 5/ Ba(OH)2 và NaHSO4
6/ NaNO3 và H2SO4 7/ CaCl2 và K2SO4. Cặp chất nào tác dụng được với nhau
A. 1,3,4,6 B. 2,4,5,6 C. 2,3,5,7 D. 1,4,5,7
008: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tinh bột ( X ( Y ( CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và glucozơ.
C. CH3COOC2H5 và CH3CH2OH. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
009: Cho các chất sau: Ba(OH)2, K2SO4, HCl, BaCl2, CO2, Mg. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
010: Trong phòng thí nghiệm, sau khi thí nghiệm xong còn dư khí clo. Để tránh gây ô nhiễm ta dẫn khí clo qua
A. Nước B. Dung dịch nước vôi trong dư
C. Dung dịch H2SO4 đặc D. Dung dịch muối ăn
011: Chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
A. CuSO4 B. Al(OH)3 C. Fe D. Mg(OH)2
012: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. CuO, CaCO3 B. NaOH, MgCl2 C. Fe, Cu D. CaCl2, NaNO3
013: Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na2O, CuO, P2O5 ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng dung dịch HCl B. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím
C. Hòa tan vào nước và dùng phenolphtalein D. Tất cả đều đúng
014: Chất nào sau đây không phản ứng với clo?
A. O2 B. NaOH C. Al D. H2
015: Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 98 gam dung dịch axit sunfuric 10%. Môi trường sau khi phản ứng xảy ra hoà toàn có pH
A. pH>7 B. pH = 7 C. pH < 7 . D. Không thể xác định được
016: Khi cho 200 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch HCl thu được dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Vinh
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)