ĐỀ THI VĂN 9 - HỌC KỲ I (12-13)

Chia sẻ bởi Lục Văn Quyết | Ngày 12/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VĂN 9 - HỌC KỲ I (12-13) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ Văn – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


ĐỀ BÀI

Câu 1. (1 điểm)
Giới thiệu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"?
Câu 2. (2 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
..." Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
(Đồng chí - Chính Hữu )
từ: vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ?
Câu 3. (7 điểm)
Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, em hãy kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ./.


-------------------------------------------------









PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƯƠNG

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ Văn- Lớp 9



Câu 1. (1 điểm)
* Giới thiệu tác giả:
- Huy Cận (1919 - 2005) tên đầy đủ là Cù Huy Cận, quê ở làng Ân Phú, huyện Vụ Quang, tỉnh Hà Tĩnh. Ông nổi tiếng trong phong trào Thơ mới với tập thơ Lửa thiêng (1940).
- Tham gia cách mạng từ trước năm 1945, sau Cách mạng tháng Tám từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách mạng.
- Là nhà thơ tiểu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam
- Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996)
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Bài thơ sáng tác năm 1958 trong chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh, in trong tập thơ "Trời mỗi ngày lại sáng”.
Câu 2. (2 điểm)
Nhận xét được cách dùng từ trong đoạn thơ của Chính Hữu:
- Các từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. (1điểm)
- Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ) (1điểm)
Câu 3. (7 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Mở bài: (1 điểm)
- Không khí tưng bừng của ngày 20 - 11 ở trường, ở lớp, ngoài xã hội.
- Nghĩ về thầy cô và nhớ kỉ niệm về người thầy.
b. Thân bài: (5 điểm)
* Giới thiệu câu chuyện (Sử dụng yếu tố miêu tả).
- Không gian, thời gian, địa điểm.
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
* Kể chuyện
- Giới thiệu về người thầy ( hoặc người cô - sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả )
+ Tả diện mạo, tính tình, những nét cơ bản về khả năng, công việc…
+ Tình cảm và sự đánh giá của học sinh với thầy cô giáo.
- Diễn biến câu chuyện (sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, độc thoại nội tâm, biểu cảm)
+ Sự phát triển của các tình tiết
+ Vai trò chủ đạo của nhân vật trong truyện.
- Kết thúc suy nghĩ của người kể: (Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận)
+ Những nhận thức, suy nghĩ sâu sắc trong tâm hồn, tình cảm (hoặc trong ý chí vươn lên, trong rèn luyện đạo đức…)
+ Suy nghĩ: Yêu thương, kính trọng, biết ơn (Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận )
c. Kết bài: (1 điểm)
- Câu chuyện là những kỉ niệm đẹp, đáng ghi nhớ của tuổi học trò.


…………………………………………………….












* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lục Văn Quyết
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)