Đề thi văn 9 giữa kỳ 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề thi văn 9 giữa kỳ 1 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Đề TRA chất lượng giai đoạn I
Môn Ngữ văn Lớp 9
(Năm học 2017-2018)
(Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I Tiếng việt: (2,0 điểm)
Khoanh tròn các đáp án em cho là đúng:
Câu 1: Các thành ngữ: “nửa úp nửa mở, nói nước đôi” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về lượng D. Phương châm cách thức
Câu 2: Khi chuyển đổi lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp ta không cần lưu ý điều gì:
A. Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
B. Có thể thêm “rằng” hoặc ‘là” trước lời dẫn
C. Có thể lược bỏ 1số từ ngữ không cần thiết
D. Không cần lược bỏ từ ngữ nào
Câu 3: Các cụm từ sau cụm từ nào không phải là điển tích điển cố :
A. Núi Vọng phu . C. Lòng chim dạ cá.
B. Cỏ Ngu mĩ . D. Ngọc Mị Nương.
Câu4: Khi giao tiếp phải tuân thủ mấy phương châm hội thoại?
A. Một; B. Hai; C. Bốn; D. Năm
Câu5: Từ `đầu` trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long. B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể. D. Đầu sóng ngọn gió.
Câu6: các từ sau từ nào là từ láy?
A. Tươi tốt B. Rổ rá C. Lao xao D. Bọt bèo
Câu7: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: dung túng, che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc?
A. Mỡ để miệng mèo B. Nuôi ong tay áo
C. Ếch ngồi đáy giếng D. Cháy nhà ra mặt chuột
Câu8:Thành ngữ “ăn ốc nói mò”mang nét nghĩa nào trong những nét nghĩa sau::
A. Nói nhảm nhí vu vơ B. Nói hồ đồ không có căn cứ
C. Nói bịa đặt vu khống D. Nói ba hoa khoác lác
Phần II: Đọc hiểu văn bản (3đ)
Cho đoạn văn :
“Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm, biết được nguồn gốc lai lịch của mình và nhận thức được giá trị của bản thân trong một môi trường mà các em thấy là nơi nương tựa an toàn thông qua gia đình hoặc những người khác trông nom các em tạo ra. Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm trong một xã hôi tự do. Cần khuyến khích trẻ em ngay từ lúc còn nhỏ tham gia vào sinh hoạt văn hóa xã hội.”
(Theo SGK Ngữ văn 9 học kì I -NXB GD Việt Nam )
1/ Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Thuộc phần nào của văn bản?
2/ Đoạn văn có câu “Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm trong một xã hôi tự do”. Theo em hiểu “một cuộc sống có trách nhiệm” của trẻ em là gì ?
3/ Nhận thức được tầm quan trọng của chăm sóc và bảo vệ trẻ em Đảng, nhà nước ta đã thể hiện sự quan tâm bằng những việc làm nào?( kể 2-3 việc làm cụ thể).
4/Từ những nhiệm vụ đặt ra cho mọi người trong đoạn văn. Liên hệ với bản thân em, nếu chứng kiến ở đâu đó trong cuộc sống những hành vi ngược đãi, bạo hành đối với trẻ em, lúc ấy em sẽ làm gì?
Phần III. Tập làm văn: (5,0 điểm)
Giới thiệu về chiếc quạt giấy- một đồ vật gần gũi trong cuộc sống con người..
Đáp án và biểu điểm
Đề khảo sát chất lượng HS giai đoạn I
Môn Ngữ văn –Lớp 9
(Năm học 2017-2018)
Phần I Tiếng việt: (2,0đ)
*Yêu cầu: HS chỉ đúng các đáp án sau.
Mỗi đáp án đúng đạt
Môn Ngữ văn Lớp 9
(Năm học 2017-2018)
(Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I Tiếng việt: (2,0 điểm)
Khoanh tròn các đáp án em cho là đúng:
Câu 1: Các thành ngữ: “nửa úp nửa mở, nói nước đôi” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về lượng D. Phương châm cách thức
Câu 2: Khi chuyển đổi lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp ta không cần lưu ý điều gì:
A. Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
B. Có thể thêm “rằng” hoặc ‘là” trước lời dẫn
C. Có thể lược bỏ 1số từ ngữ không cần thiết
D. Không cần lược bỏ từ ngữ nào
Câu 3: Các cụm từ sau cụm từ nào không phải là điển tích điển cố :
A. Núi Vọng phu . C. Lòng chim dạ cá.
B. Cỏ Ngu mĩ . D. Ngọc Mị Nương.
Câu4: Khi giao tiếp phải tuân thủ mấy phương châm hội thoại?
A. Một; B. Hai; C. Bốn; D. Năm
Câu5: Từ `đầu` trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long. B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể. D. Đầu sóng ngọn gió.
Câu6: các từ sau từ nào là từ láy?
A. Tươi tốt B. Rổ rá C. Lao xao D. Bọt bèo
Câu7: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: dung túng, che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc?
A. Mỡ để miệng mèo B. Nuôi ong tay áo
C. Ếch ngồi đáy giếng D. Cháy nhà ra mặt chuột
Câu8:Thành ngữ “ăn ốc nói mò”mang nét nghĩa nào trong những nét nghĩa sau::
A. Nói nhảm nhí vu vơ B. Nói hồ đồ không có căn cứ
C. Nói bịa đặt vu khống D. Nói ba hoa khoác lác
Phần II: Đọc hiểu văn bản (3đ)
Cho đoạn văn :
“Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm, biết được nguồn gốc lai lịch của mình và nhận thức được giá trị của bản thân trong một môi trường mà các em thấy là nơi nương tựa an toàn thông qua gia đình hoặc những người khác trông nom các em tạo ra. Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm trong một xã hôi tự do. Cần khuyến khích trẻ em ngay từ lúc còn nhỏ tham gia vào sinh hoạt văn hóa xã hội.”
(Theo SGK Ngữ văn 9 học kì I -NXB GD Việt Nam )
1/ Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Thuộc phần nào của văn bản?
2/ Đoạn văn có câu “Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm trong một xã hôi tự do”. Theo em hiểu “một cuộc sống có trách nhiệm” của trẻ em là gì ?
3/ Nhận thức được tầm quan trọng của chăm sóc và bảo vệ trẻ em Đảng, nhà nước ta đã thể hiện sự quan tâm bằng những việc làm nào?( kể 2-3 việc làm cụ thể).
4/Từ những nhiệm vụ đặt ra cho mọi người trong đoạn văn. Liên hệ với bản thân em, nếu chứng kiến ở đâu đó trong cuộc sống những hành vi ngược đãi, bạo hành đối với trẻ em, lúc ấy em sẽ làm gì?
Phần III. Tập làm văn: (5,0 điểm)
Giới thiệu về chiếc quạt giấy- một đồ vật gần gũi trong cuộc sống con người..
Đáp án và biểu điểm
Đề khảo sát chất lượng HS giai đoạn I
Môn Ngữ văn –Lớp 9
(Năm học 2017-2018)
Phần I Tiếng việt: (2,0đ)
*Yêu cầu: HS chỉ đúng các đáp án sau.
Mỗi đáp án đúng đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tâm
Dung lượng: 21,75KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)