đề thi văn 8

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Trang | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: đề thi văn 8 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường PTDTBT-THCS Cán Chu Phìn
Năm học: 2012-2013
Đề thi học kỳ I - môn ngữ văn lớp 8
Thời gian: 90 phút



I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Đọc kỹ câu hỏi và chọn đáp án mà em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ai là tác giả của văn bản “Tôi đi học”?
A. Thanh Tịnh. C. Ngô Tất Tố.
B. Nguyên Hồng. D. Nam Cao.
Câu 2: Phương thức biểu đạt trong văn bản “Trong lòng mẹ” (trích “Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng) là gì?
A. Tự sự, biểu cảm, nghị luận. C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
B. Tự sự, miêu tả, nghị luận. D. Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
Câu 3: Sự phản kháng của chị Dậu diễn ra theo quá trình nào?
A. Từ lý lẽ đến lý lẽ. C. Từ lý lẽ đến hành động.
B. Từ hành động đến hành động. D. Từ hành động đến lý lẽ.
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời lên cao dần. C. Cuối cùng, mây tan và trời tạnh.
B. Gió đã thổi mạnh. D. Mưa bay..
II. tự luận: (7,5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Viết đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) phân tích trình tự hợp lý của những mộng tưởng trong đoạn trích “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen, trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép có quan hệ nguyên nhân và gạch chân.

Câu 2: (5đ) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Thuyết minh cho một đồ dùng sinh hoạt hàng ngày mà em thích.
Đề 2: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy (cô) giáo buồn.



Trường PTDTBT-THCS Cán Chu Phìn
Năm học: 2012-2013
Đáp án chấm đề thi học kỳ I
môn ngữ văn lớp 8
Thời gian: 90 phút


I. Phần trắc nghiệm: (2điểm) Mỗi câu đúng được 0,2 điểm.
Câu
1
2
3
4

Đáp án
C
C
D
C

II. Phần tự luận: (8điểm)
Câu 1: (3 điểm) Yêu cầu:
* Hình thức: (0,5đ)
- Đúng hình thức đoạn văn.
- Có câu chủ đề.
- Có câu ghép quan hệ giữa các vế câu, nguyên nhân.
* Nội dung: (1,5đ)
- Trình tự hợp lý của những mộng tưởng.
Vì rét em mơ đến lò sưởi.
Vì cái đói hành hạ em mơ thấy bàn ăn và ngỗng quay.
Vì là đêm giao thừa em mộng tưởng đến cây Nôen.
Nhớ đến tháng ngày hạnh phúc em tưởng đến người bà thân yêu của mình.
=> Những mộng tưởng đã thể hiện ước mơ bình dị của cô bé bán diêm.

Câu 2: (5đ)
Đề 1: + Yêu cầu lựa chọn một đồ dùng trong sinh hoạt.
+ Dàn ý: MB: giới thiệu đồ dùng lựa chọn.
TB: Lịch sử ra đời; cấu tạo; công dụng.
KB: Cách bảo quản, giá trị thời đại của đồ dùng.

Đề 2: + Yêu cầu có sự kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
+ Dàn ý: MB: Giới thiệu sự việc.
TB: Kể lần lượt các sự việc có yếu tố tả, biểu cảm.
KB: Cảm xúc cá nhân, bài học.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Trang
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)