Đề thi Văn 6 HKII-10-11.

Chia sẻ bởi Hồ Quốc Văn | Ngày 11/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Văn 6 HKII-10-11. thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN : 90”

MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA :
Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng văn, thơ hiện đại, các biện pháp tu từ, câu, thành phần câu, văn miêu tả trong chương trình học kỳ II môn Ngữ Văn 6
Đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra nghiệm và tự luận.
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :
Hình thức : Trắc nghiệm và tự luận
Cách tổ chức kiểm tra : Cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm và tự luận trong vòng 90”
THIẾT LẬP MA TRẬN :
Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng, phần văn tiếng việt, tập làm văn trong chương trình ngữ văn 6 học kỳ II
Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận, đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
Tên Chủ Đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TN
TL
TN
TL
Cấp Độ Cao
Cấp Độ Thấp


CĐ1: Văn thơ hiện đại
Số câu: 4 (1,2,4,9)
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ: 17,5%

Số câu: 1 (3)
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1 (1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 6
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%

CĐ2: Tiếng việt: Biện pháp tu từ, câu, thành phần câu


Số câu: 3 (6,7,8)
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%



Số câu: 3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%

CĐ3: Tập làm văn: văn miêu tả, phương thức biểu đạt
Số câu: 1 (5)
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%




Số câu: 1 (2)
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 2
Số điểm: 5,25
Tỉ lệ: 52,5%

TỔNG CỘNG
Số câu: 5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010-2011.
MÔN: NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN: 90 PHÚT

A/ TRẮC NGHIỆM (3Đ).
(Điền và chọn đáp án đúng nhất).
Câu1: Trước cái chết của dế Choắt, thái độ của dế Mèn như thế nào?
A. Buồn rầu, sợ hãi. C. Thương xót, hối hận.
B. Nghĩ ngợi, xúc động. D. Than thở, buồn phiền.
Câu 2: Nhận xét nào không thể hiện đúng bài học của truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi”?
Xấu hổ khi mình thua kém người khác.
Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác.
Nhân hậu, độ lượng sẽ giúp con người vượt qua tính ích kỉ.
Trân trọng, vui mừng trước thành công của người khác.
Câu 3 : Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn văn sau?
“ Măng trồi lên nhọn hoắt như mũi gai khổng lồ trỗi dậy. Bẹ măng bọc kĩ thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần áo ngoài cho đứa con non nớt”.
Aån dụ. C. Nhân hoá.
So sánh. D. So sánh và nhân hoá.
Câu 4. Chủ đề bài “ Cây tre Việt Nam” được thể hiện tập trung và nổi bật ở câu nào?
Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!
Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam.
Cây tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà,tre khăng khít với đời sống.
Câu 5. Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Vượt thác”?
A. Tự sự. C. Biểu cảm.
B. Miêu tả. D. Nghị luận.
Câu 6. Câu thơ sau sử dụng kiểu hoán dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Quốc Văn
Dung lượng: 67,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)