Đề thi và đáp ánHG li 9 hay
Chia sẻ bởi Tinh Thuy |
Ngày 14/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp ánHG li 9 hay thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
HẬU LỘC
ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH Môn: VẬT LÍ
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4đ): Hai vật chuyển động đồng thời từ A đến B. Khoảng cách giữa hai điểm là S, vật thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 và nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Vật thứ hai đi nửa thời gian đầu với vận tốc v1, nửa thời gian sau với vận tốc v2.
a, Vật nào đến trước và đến trước bao lâu.
b, Tính khoảng cách S0 giữa chúng sau khi một vật đã đến đích.
Câu 2 (4đ): Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước, bình A ở nhiệt độ 600C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bình A và quấy đều. Sau đó lại lấy 50g nước từ bình A đổ trở lại bình B và quấy đều. Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 20C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường.
Câu 3 (3.5đ): Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r (Hvẽ).
r
A U B
Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và một bóng đèn Đ3, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình thường thì có thể tìm được hai cách mắc :
+ Cách mắc 1 : ( Đ1 // Đ2 ) nt Đ3 vào hai điểm A và B.
+ Cách mắc 2 : ( Đ1 nt Đ2 ) // Đ3 vào hai điểm A và B.
a, Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ?
b, Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ?
c, Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ?
Câu 4 (2.5đ): Lập phương án xác định nhiệt nóng chảy của nước đá bằng các dụng cụ: nhiệt lượng kế (đã biết nhiệt dung riêng cK), nhiệt kế, bộ quả cân, cân Rô-bécvan, nước đá tan ở 00C (đã biết nhiệt dung riêng cn ).
Câu 5 (2đ): Cho một số điện trở bằng nhau R = 5hãy mắc - mạch điện sao cho điện trở tương đương của mạch điện là 7 với số điện trở là ít nhất?
Câu 6 (4đ): Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc ( = 600. Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác Ox của 2 gương, cách cạnh chung O một khoảng R=5cm (như hình vẽ).
a) Trình bày cách vẽ và vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ lần lượt trên G1, G2 lại truyền qua S.
b) Gọi S1, S2 lần lượt là ảnh đầu tiên của S qua G1, G2. Tính khoảng cách giữa S1 và S2.
c) Cho S di chuyển trên Ox ra xa O với vận tốc 0,5m/s Tìm tốc độ xa nhau của S1 và S2 .
---------------------hết--------------------
Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3.5đ)
a, Thời gian các vật đi hết quãng đường S:
Vật 1: t1 = S/2v1 + S/2v2 = (1/v1 + 1/v2)
Vật 2: S = v1.t2/2 + v2.t2/2 t2 = 2S/(v1 + v2)
( t1 là thời gian chuyển động của vật thứ nhất, t2 là thời gian chuyển động của vật thứ hai )
Xét hiệu a = t1 – t2 = S(v1-v2)2/2v1v2(v1 + v2), ta thấy a0
Nếu v1 = v2 thì a = 0 suy ra t1 = t2: Hai vật đến nơi cùng một lúc
Nếu v1 v2 thì a > 0, suy ra t1 > t2: Vật hai đến trước vật thứ nhất
b, Khi xe hai đến B thì xe thứ nhất đến C, thời gian xe thứ nhất đi từ A đến C là t2.
Gọi t3 là thời gian xe thứ nhất đi hết nửa quãng đường đầu, ta xét hiệu:
T = t2 – t3 ( với t3 =
ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH Môn: VẬT LÍ
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4đ): Hai vật chuyển động đồng thời từ A đến B. Khoảng cách giữa hai điểm là S, vật thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 và nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Vật thứ hai đi nửa thời gian đầu với vận tốc v1, nửa thời gian sau với vận tốc v2.
a, Vật nào đến trước và đến trước bao lâu.
b, Tính khoảng cách S0 giữa chúng sau khi một vật đã đến đích.
Câu 2 (4đ): Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước, bình A ở nhiệt độ 600C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bình A và quấy đều. Sau đó lại lấy 50g nước từ bình A đổ trở lại bình B và quấy đều. Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 20C? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường.
Câu 3 (3.5đ): Một hộp kín chứa nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r (Hvẽ).
r
A U B
Khi sử dụng hộp kín trên để thắp sáng đồng thời hai bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và một bóng đèn Đ3, người ta nhận thấy rằng, để cả 3 bóng đèn sáng bình thường thì có thể tìm được hai cách mắc :
+ Cách mắc 1 : ( Đ1 // Đ2 ) nt Đ3 vào hai điểm A và B.
+ Cách mắc 2 : ( Đ1 nt Đ2 ) // Đ3 vào hai điểm A và B.
a, Cho U = 30V, tính hiệu điên thế định mức của mỗi đèn ?
b, Với một trong hai cách mắc trên, công suất toàn phần của hộp là P = 60W. Hãy tính các giá trị định mức của mỗi bóng đèn và trị số của điện trở r ?
c, Nên chọn cách mắc nào trong hai cách trên ? Vì sao ?
Câu 4 (2.5đ): Lập phương án xác định nhiệt nóng chảy của nước đá bằng các dụng cụ: nhiệt lượng kế (đã biết nhiệt dung riêng cK), nhiệt kế, bộ quả cân, cân Rô-bécvan, nước đá tan ở 00C (đã biết nhiệt dung riêng cn ).
Câu 5 (2đ): Cho một số điện trở bằng nhau R = 5hãy mắc - mạch điện sao cho điện trở tương đương của mạch điện là 7 với số điện trở là ít nhất?
Câu 6 (4đ): Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc ( = 600. Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác Ox của 2 gương, cách cạnh chung O một khoảng R=5cm (như hình vẽ).
a) Trình bày cách vẽ và vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ lần lượt trên G1, G2 lại truyền qua S.
b) Gọi S1, S2 lần lượt là ảnh đầu tiên của S qua G1, G2. Tính khoảng cách giữa S1 và S2.
c) Cho S di chuyển trên Ox ra xa O với vận tốc 0,5m/s Tìm tốc độ xa nhau của S1 và S2 .
---------------------hết--------------------
Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3.5đ)
a, Thời gian các vật đi hết quãng đường S:
Vật 1: t1 = S/2v1 + S/2v2 = (1/v1 + 1/v2)
Vật 2: S = v1.t2/2 + v2.t2/2 t2 = 2S/(v1 + v2)
( t1 là thời gian chuyển động của vật thứ nhất, t2 là thời gian chuyển động của vật thứ hai )
Xét hiệu a = t1 – t2 = S(v1-v2)2/2v1v2(v1 + v2), ta thấy a0
Nếu v1 = v2 thì a = 0 suy ra t1 = t2: Hai vật đến nơi cùng một lúc
Nếu v1 v2 thì a > 0, suy ra t1 > t2: Vật hai đến trước vật thứ nhất
b, Khi xe hai đến B thì xe thứ nhất đến C, thời gian xe thứ nhất đi từ A đến C là t2.
Gọi t3 là thời gian xe thứ nhất đi hết nửa quãng đường đầu, ta xét hiệu:
T = t2 – t3 ( với t3 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tinh Thuy
Dung lượng: 209,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)