Đề thi và đáp án văn 7
Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Trung |
Ngày 11/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án văn 7 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PGD Huyện Đầm Hà
Trường THCS Quảng An
Đề thi hsg Năm học 2007 – 2008
Môn : ngữ văn
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. trắc nghiệm ( 6 điểm).
Cho đoạn văn sau:
…. Bây giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm …
( Trích ngữ văn 7, tập 2, trang 78)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời sau :
1. Đoạn văn trên của tác giả nào ?
A. Phạm Duy Tốn B. Nguyễn ái Quốc
C. Minh Huệ D. Thép Mới
2. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào ?
A. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
B. Sống chết mặc bay
C. ý nghĩa của văn chương
D. Quan Âm Thị Kính
3. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là:
A. Tự sự và nghị luận B. Tự sự và miêu tả
C. Nghị luận và miêu tả D. Tự sự
4. Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc:
A. Tố cáo tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm
C. Sự sợ hãi, sự hoảng hốt của mọi người trong đình và anh lính hầu đê bị vỡ
D. Tả thái độ của mọi người khi nghe tin báo đê vỡ
5. Câu nào là câu rút gọn ?
A. Đê vỡ rồi B. Dạ, bẩm … C. Có biết không D. Lính đâu ?
6. Có thể thêm trạng ngữ nào vào câu sau ?
A. ỏ đây, B. Ngoài kia,
C. Chỗ bờ sông phía nam đình, D. Ôi trời ơi,
7. Ba dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để :
A. Nối các lời của nhân vật.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
D. Nối các từ trong một liên danh
8. Dấu chấm lủng trong câu “ Bẩm … quan lớn … đê vỡ rồi !” dùng để:
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng ngắt quãng
B. Thể hiện chỗ lời nói bị bổ dở
C. Tỏ ý con nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê
D. Làm dãn nhịp điệu câu văn
9. Từ nào là từ Hán Việt:
A. Xồng xộc B. Phép tắc C. Sợ hãi D. ướt đầm
10. Từ “ thốt nhiên” trong câu có thể thay đổi bằng:
A. Bỗng B. Đột nhiên C. Bất ngờ D. Chợt
11. Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” sử dụng thành công nghệ thuật nào ?
A. Đối lập
Trường THCS Quảng An
Đề thi hsg Năm học 2007 – 2008
Môn : ngữ văn
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. trắc nghiệm ( 6 điểm).
Cho đoạn văn sau:
…. Bây giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm …
( Trích ngữ văn 7, tập 2, trang 78)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa câu trả lời đúng nhất trong những câu trả lời sau :
1. Đoạn văn trên của tác giả nào ?
A. Phạm Duy Tốn B. Nguyễn ái Quốc
C. Minh Huệ D. Thép Mới
2. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào ?
A. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
B. Sống chết mặc bay
C. ý nghĩa của văn chương
D. Quan Âm Thị Kính
3. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là:
A. Tự sự và nghị luận B. Tự sự và miêu tả
C. Nghị luận và miêu tả D. Tự sự
4. Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc:
A. Tố cáo tên quan phụ mẫu tàn bạo, bất nhân
B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm
C. Sự sợ hãi, sự hoảng hốt của mọi người trong đình và anh lính hầu đê bị vỡ
D. Tả thái độ của mọi người khi nghe tin báo đê vỡ
5. Câu nào là câu rút gọn ?
A. Đê vỡ rồi B. Dạ, bẩm … C. Có biết không D. Lính đâu ?
6. Có thể thêm trạng ngữ nào vào câu sau ?
A. ỏ đây, B. Ngoài kia,
C. Chỗ bờ sông phía nam đình, D. Ôi trời ơi,
7. Ba dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để :
A. Nối các lời của nhân vật.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
D. Nối các từ trong một liên danh
8. Dấu chấm lủng trong câu “ Bẩm … quan lớn … đê vỡ rồi !” dùng để:
A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng ngắt quãng
B. Thể hiện chỗ lời nói bị bổ dở
C. Tỏ ý con nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê
D. Làm dãn nhịp điệu câu văn
9. Từ nào là từ Hán Việt:
A. Xồng xộc B. Phép tắc C. Sợ hãi D. ướt đầm
10. Từ “ thốt nhiên” trong câu có thể thay đổi bằng:
A. Bỗng B. Đột nhiên C. Bất ngờ D. Chợt
11. Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” sử dụng thành công nghệ thuật nào ?
A. Đối lập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Xuân Trung
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)