Đề thi và đáp án Toán Violympic lớp 4 - Vòng 12 (2013-2014)

Chia sẻ bởi Trương Anh Vũ | Ngày 09/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án Toán Violympic lớp 4 - Vòng 12 (2013-2014) thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

VIO TOÁN 4 – VÒNG 12 (NĂM HỌC 2013 – 2014)

BÀI LÀM 1. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5000000 m2 = ….. km2.
Đáp án: 5.
Câu 2. Tuấn mua 15 quyển vở, Tùng mua 25 quyển vở, giá mỗi quyển vở là 7000 đồng. Hỏi cả hai bạn phải trả bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cả hai bạn phải trả số tiền là …………đồng.
Đáp án: (15 + 25) x 7000 = 280000 đồng.
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 591 : 3 x 24 = 8 x ……..
Đáp án: 591.
Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
24
80 =
3.
Đáp án: Vì 24 : 3 = 8 nên 80 : 8 = 10.
Câu 5. Hỏi nếu đáy của một hình bình hành tăng lên 6 lần, chiều cao giảm đi một nửa thì diện tích hình bình hành đó thay đổi như thế nào ?

Diện tích hình bình hành tăng lên 3 lần.

Diện tích hình bình hành giảm đi 3 lần.

Diện tích hình bình hành tăng lên 12 lần.

Diện tích hình bình hành giảm đi 12 lần.


Câu 6. Tìm số / biết số đó chia hết cho cả 2 ; 5 và 9. Trả lời: Số cần tìm là …..
Đáp án: 3240
Câu 7. Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 38cm, chiều cao bằng một nửa độ dài đáy. Trả lời: Diện tích bình bình hành đó là ….cm2.
Đáp án: 722.
Câu 8. Cho hai số biết tổng của chúng bằng 529 và hiệu của chúng bằng 173. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là…….
Đáp án: 351.
Câu 9. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm :
7
6 … 1.
Đáp án: >
Câu 10. Viết phân số: Bốn mươi ba phần sáu mươi lăm được viết là: ……
Đáp án:
𝟒𝟑
𝟔𝟓.
Câu 11. Khi nhân một số tự nhiên với 66, một bạn học sinh đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên được kết quả là 3312. Tìm tích đúng.
Đáp án: 18216.
Câu 12. Một mảnh đất hình bình hành có diện tích bằng 592m2, độ dài đáy là 370dm. Tính chiều cao của mảnh đất hình bình hành đó. Trả lời: Chiều cao của mảnh đất hình bình hành đó là ………m.
Đáp án: 160.
Câu 13. Tìm số / biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3.
Trả lời: Số cần tìm là ………..
Đáp án: 2178.
Câu 14. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6km2 = ………………m2.
Đáp án: 6000000.
Câu 15. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 416 và hiệu của chúng bằng 238.
Trả lời: Số bé là …….. – Số lớn là ……….
Đáp án: 89 - 327.
Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9
16 =
117.
Đáp án: Vì 117 : 9 = 13 ( 16 x 13 = 208.
Câu 17. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 924 : 2 : 6 = ….. : 12.
Đáp án: 924.
Câu 18. Tính diện tích mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 6m, chiều cao bằng 284cm. Trả lời: Diện tích mảnh đất hình bình hành đó là ………dm2.
Đáp án: 1704.
Câu 19. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 592 x 15 + 592 x …. = 59200. Số cần điền là ……….
Đáp án: 100 – 15 = 85. (Vì kết quả là 59200, tăng 100 lần so với 592).
Câu 20. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4km và chiều rộng 3km. Tính diện tích của khu đất đó. Trả lời: Diện tích của khu đất đó là ……….km2.
Đáp án: 4 x 3 = 12 km2.
Câu 21. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm:
4
5 … 1.
Đáp án: < .
Câu 22. Một hình bình hành có diện tích bằng 516m2, chiều cao là 12m. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó. Trả lời: Độ dài đáy của hình bình hành đó là ….m.
Đáp án: 516 : 12 = 43 m.
Câu 23. Cho một hình vuông có diện tích bằng 2025m2. Độ dài cạnh hình vuông đó là …….m.
Đáp án: 45 m (Vì 45 x 45 = 2025)
Câu 24. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 592 x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Anh Vũ
Dung lượng: 1,56MB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)