Đề thi và đáp án Toán Violympic lớp 4 - Vòng 10 (2013-2014)
Chia sẻ bởi Trương Anh Vũ |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án Toán Violympic lớp 4 - Vòng 10 (2013-2014) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
VIO TOÁN 4 – VÒNG 10 (NĂM HỌC 2013 – 2014)
BÀI LÀM 1. SẮP XẾP THEO THỨ TỰ TĂNG DẦN
/…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
/
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
/…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI LÀM 2. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Câu 1. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng
1
4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó là …………..cm2. (324cm2)
Câu 2. Giá tiền một chiếc bút chì là 2500 đồng, giá tiền một chiếc bút bi là 3500 đồng. Tùng mua 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Vậy Tùng phải trả bao nhiêu tiền ?
Trả lời: Tùng phải trả …………….đồng. (15500 đồng)
Câu 3. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm:
7917 : 39 …… 6562 : 34 (>)
Câu 4. Tổng số tuổi của anh và Đức hiện nay là 22 tuổi. Biết Đức kém anh 4 tuổi. Tính tuổi của Đức sau 5 năm nữa. Trả lời: Tuổi Đức sau 5 năm nữa là …….tuổi. (14)
Câu 5. Cho một phép chia hết có thương bằng 2015. Nếu giảm số bị chia đi 5 lần và giữ nguyên số chia thì thương mới bằng bao nhiêu ? Trả lời: Thương mới bằng…… (403)
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 460m, chiều dài hơn chiều rộng 40m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là …………..m2. (12825)
Câu 7. Cho hai số chẵn có trung bình cộng bằng 72 và giữa chúng có 13 số chẵn. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là……………… (22)
Câu 8. Trung bình cộng của hai số bằng 1632. Nếu viết thêm chữ số 3 vào phía trước số bé thì được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là……….. (3132)
Câu 9. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm:
7035 : 67 …… 15 x 7 (=)
Câu 10. Dịp giáng sinh, một cửa hàng bán được 7 thùng bánh và 12 thùng kẹo. Mỗi thùng bánh giá 415 nghìn đồng, mỗi thùng kẹo giá 305 nghìn đồng. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cửa hàng đã bán được tất cả số tiền là ………………………..đồng. (6565000 đồng)
Câu 11. Một mét vải xanh giá 85000 đồng, một mét vải đỏ giá 90000 đồng. Mẹ mua 2m vải xanh và 3m vải đỏ. Hỏi mẹ phải trả bao nhiêu tiền ? Trả lời: Mẹ phải trả số tiền là …………..nghìn đồng. (440)
Câu 12. Cho hai số lẻ có trung bình cộng bằng 63 và giữa chúng có 21 số lẻ. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là……….. (85)
Câu 13. Cho một số có ba chữ số. Viết thêm chữ số 6 vào đằng trước số đã cho được số mới. Trung bình cộng của số mới và số đã cho bằng 3289. Tìm số đã cho. Trả lời: Số đã cho là……………… (289)
Câu 14. Cho hình vuông có chu vi bằng 300m. Tính diện tích hình vuông đó. Trả lời: Diện tích hình vuông có chu vi 300m là ………..m2. (5625)
Câu 15. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 126m, chiều rộng kém chiều dài 38m. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là …….m2. (11088)
Câu 16. Tổng số tuổi của Hùng và Dũng hiện nay là 31 tuổi. Biết Hùng kém Dũng 5 tuổi. Tính tuổi Dũng sau 2 năm nữa. Trả lời: Tuổi Dũng sau 2 năm nữa là…tuổi. (20)
Câu 17. Một đoàn xe chở hàng lên vùng cao. Đoàn xe chia thành 2 nhóm nhỏ, nhóm 1 gồm 32 xe, mỗi xe chở 116 tấn hàng ; nhóm 2 gồm 26 xe, mỗi xe chở 174 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn hàng ?
Trả lời: Trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở……tấn hàng. (142)
Câu 18. Người ta xếp những gói kẹo vào 36 thùng, mỗi thùng chứa 120 gói kẹo. Hỏi nếu mỗi thùng chứa 180 gói kẹo thì cần bao nhiêu thùng để xếp hết số gói kẹo đó ? Trả lời: Số thùng cần dùng là……….. (24)
Câu 19. Cho 27 số có trung bình cộng bằng 2013. Biết trung bình cộng của 26 số đầu tiên bằng 2001. Tìm số thứ 27. Trả lời: Số thứ 27 là ……… (2325)
Câu 20. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 95dm. Trả lời: Diện tích hình vuông có cạnh 95dm là …………..dm2. (9025)
Câu 21. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4m 80cm : 6 = ………..dm (8)
Câu 22. Tổng của hai số bằng 3658. Nếu viết thêm chữ số 2 vào
BÀI LÀM 1. SẮP XẾP THEO THỨ TỰ TĂNG DẦN
/…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
/
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
/…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI LÀM 2. VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Câu 1. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng
1
4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó là …………..cm2. (324cm2)
Câu 2. Giá tiền một chiếc bút chì là 2500 đồng, giá tiền một chiếc bút bi là 3500 đồng. Tùng mua 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Vậy Tùng phải trả bao nhiêu tiền ?
Trả lời: Tùng phải trả …………….đồng. (15500 đồng)
Câu 3. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm:
7917 : 39 …… 6562 : 34 (>)
Câu 4. Tổng số tuổi của anh và Đức hiện nay là 22 tuổi. Biết Đức kém anh 4 tuổi. Tính tuổi của Đức sau 5 năm nữa. Trả lời: Tuổi Đức sau 5 năm nữa là …….tuổi. (14)
Câu 5. Cho một phép chia hết có thương bằng 2015. Nếu giảm số bị chia đi 5 lần và giữ nguyên số chia thì thương mới bằng bao nhiêu ? Trả lời: Thương mới bằng…… (403)
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 460m, chiều dài hơn chiều rộng 40m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là …………..m2. (12825)
Câu 7. Cho hai số chẵn có trung bình cộng bằng 72 và giữa chúng có 13 số chẵn. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là……………… (22)
Câu 8. Trung bình cộng của hai số bằng 1632. Nếu viết thêm chữ số 3 vào phía trước số bé thì được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là……….. (3132)
Câu 9. Điền dấu > ; < hoặc = vào chỗ chấm:
7035 : 67 …… 15 x 7 (=)
Câu 10. Dịp giáng sinh, một cửa hàng bán được 7 thùng bánh và 12 thùng kẹo. Mỗi thùng bánh giá 415 nghìn đồng, mỗi thùng kẹo giá 305 nghìn đồng. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cửa hàng đã bán được tất cả số tiền là ………………………..đồng. (6565000 đồng)
Câu 11. Một mét vải xanh giá 85000 đồng, một mét vải đỏ giá 90000 đồng. Mẹ mua 2m vải xanh và 3m vải đỏ. Hỏi mẹ phải trả bao nhiêu tiền ? Trả lời: Mẹ phải trả số tiền là …………..nghìn đồng. (440)
Câu 12. Cho hai số lẻ có trung bình cộng bằng 63 và giữa chúng có 21 số lẻ. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là……….. (85)
Câu 13. Cho một số có ba chữ số. Viết thêm chữ số 6 vào đằng trước số đã cho được số mới. Trung bình cộng của số mới và số đã cho bằng 3289. Tìm số đã cho. Trả lời: Số đã cho là……………… (289)
Câu 14. Cho hình vuông có chu vi bằng 300m. Tính diện tích hình vuông đó. Trả lời: Diện tích hình vuông có chu vi 300m là ………..m2. (5625)
Câu 15. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 126m, chiều rộng kém chiều dài 38m. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là …….m2. (11088)
Câu 16. Tổng số tuổi của Hùng và Dũng hiện nay là 31 tuổi. Biết Hùng kém Dũng 5 tuổi. Tính tuổi Dũng sau 2 năm nữa. Trả lời: Tuổi Dũng sau 2 năm nữa là…tuổi. (20)
Câu 17. Một đoàn xe chở hàng lên vùng cao. Đoàn xe chia thành 2 nhóm nhỏ, nhóm 1 gồm 32 xe, mỗi xe chở 116 tấn hàng ; nhóm 2 gồm 26 xe, mỗi xe chở 174 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn hàng ?
Trả lời: Trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở……tấn hàng. (142)
Câu 18. Người ta xếp những gói kẹo vào 36 thùng, mỗi thùng chứa 120 gói kẹo. Hỏi nếu mỗi thùng chứa 180 gói kẹo thì cần bao nhiêu thùng để xếp hết số gói kẹo đó ? Trả lời: Số thùng cần dùng là……….. (24)
Câu 19. Cho 27 số có trung bình cộng bằng 2013. Biết trung bình cộng của 26 số đầu tiên bằng 2001. Tìm số thứ 27. Trả lời: Số thứ 27 là ……… (2325)
Câu 20. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 95dm. Trả lời: Diện tích hình vuông có cạnh 95dm là …………..dm2. (9025)
Câu 21. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4m 80cm : 6 = ………..dm (8)
Câu 22. Tổng của hai số bằng 3658. Nếu viết thêm chữ số 2 vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Anh Vũ
Dung lượng: 689,61KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)