Đề thi và đáp án thi HSG Vật lí khối 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án thi HSG Vật lí khối 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
-----------------
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề.
------------------------
Câu 1: (5đ)
Cho một mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế giữa
hai điểm BD không đổi .Khi mở và đóng khóa K , vôn
kế trong mạch lần lượt chỉ hai giá trị U1 = 6V và U2 =10V
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu BD. Vôn kế có điện trở
rất lớn so với R.
Câu 2: (5đ)
Cho mạch điện như hình 2. Biết U1=25V, U2=16V, r2=2(, R1=R2=R5=10(, R3=R4=5(. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh.
Câu 3: Quang học (5đ)
Đặt một vật thật AB trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Vật cách thấu kính một khoảng d. Dùng một màn chắn đặt phía sau thấu kính ta hứng được ảnh của vật, ảnh này cao bằng 2 lần vật và cách vật 90cm.
a) Tìm tiêu cự f của thấu kính.
b) Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=40cm. Phía sau thấu kính đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính, mặt phản xạ hướng về phía thấu kính và cách thấu kính một khoảng x. Tìm x để ảnh cuối cùng của vật trùng khít với chính nó.
Câu 4 : (5đ)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế . Dụng cụ gồm : một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi , một ampe kế cần xác định điện trở , một điện trở R0 đã biết giá trị một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0 , hai công tắc điện K1 và K2 , một số dây dẫn đủ dùng . Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể .
Chú ý : Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn .
---------------HẾT---------------
Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………...….………SBD…………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD& ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
-----------------
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ
------------------------
Câu
Lời giải
Điểm
1
- Khi khóa K mở, vì vôn kế có điện trở rất lớn nên không có dòng điện chạy qua vôn kế
Mạch điện được mắc là: ( R0 nối tiếp 2R)
Suy ra =
R0 = = (1) Với UBD không đổi và bằng U
- Khi khóa K đóng, mạch điện được mắc : [ R0 nt ( 2R // R )]
= R0 = (2)
Từ (1) và (2) ta có =
Suy ra U =
thay số ta có U = = 15 V
1
1
1
1
0,5
0,5
2
Chọn chiều dòng điện.
HV 0,5
Tại các nút B, A, C ta có:
I = I1 + I5 = I3 + I4 (1)…………………………………………...…………….…….......
I1 = I2 + I3 (2)………………………………………………………………..................
I4 = I2 + I5 (3) ……………...…………………………………………...........................
Áp dụng qui tắc cộng điện thế ta có các phương trình:
………………………...................................
……………………………..................
……………………………
Lấy (1b) + (2b) ta được:
Từ (4) và (1) ta có:
Kết hợp (3b) với (1) và (2) ta được:
Ngoài ra, từ (1b) ta có:
Lấy (6) - (5) ta được: ……………………………………………
Từ đó tính được: …..………………………………………………….......
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Độ phóng đại của ảnh: k = = - 2 (do ảnh là ảnh thật) ( d’ = 2d (1).................
Khoảng cách giữa ảnh và vật: L = d+d’ = 90 cm (2)......................................................
Từ (1) và (2) suy ra: d = 30 cm, d’ = 60cm ....................................................................
Chứng minh được
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
-----------------
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề.
------------------------
Câu 1: (5đ)
Cho một mạch điện như hình vẽ . Hiệu điện thế giữa
hai điểm BD không đổi .Khi mở và đóng khóa K , vôn
kế trong mạch lần lượt chỉ hai giá trị U1 = 6V và U2 =10V
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu BD. Vôn kế có điện trở
rất lớn so với R.
Câu 2: (5đ)
Cho mạch điện như hình 2. Biết U1=25V, U2=16V, r2=2(, R1=R2=R5=10(, R3=R4=5(. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi nhánh.
Câu 3: Quang học (5đ)
Đặt một vật thật AB trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Vật cách thấu kính một khoảng d. Dùng một màn chắn đặt phía sau thấu kính ta hứng được ảnh của vật, ảnh này cao bằng 2 lần vật và cách vật 90cm.
a) Tìm tiêu cự f của thấu kính.
b) Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=40cm. Phía sau thấu kính đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính, mặt phản xạ hướng về phía thấu kính và cách thấu kính một khoảng x. Tìm x để ảnh cuối cùng của vật trùng khít với chính nó.
Câu 4 : (5đ)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế . Dụng cụ gồm : một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi , một ampe kế cần xác định điện trở , một điện trở R0 đã biết giá trị một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0 , hai công tắc điện K1 và K2 , một số dây dẫn đủ dùng . Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể .
Chú ý : Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn .
---------------HẾT---------------
Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………...….………SBD…………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD& ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
-----------------
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: VẬT LÝ
------------------------
Câu
Lời giải
Điểm
1
- Khi khóa K mở, vì vôn kế có điện trở rất lớn nên không có dòng điện chạy qua vôn kế
Mạch điện được mắc là: ( R0 nối tiếp 2R)
Suy ra =
R0 = = (1) Với UBD không đổi và bằng U
- Khi khóa K đóng, mạch điện được mắc : [ R0 nt ( 2R // R )]
= R0 = (2)
Từ (1) và (2) ta có =
Suy ra U =
thay số ta có U = = 15 V
1
1
1
1
0,5
0,5
2
Chọn chiều dòng điện.
HV 0,5
Tại các nút B, A, C ta có:
I = I1 + I5 = I3 + I4 (1)…………………………………………...…………….…….......
I1 = I2 + I3 (2)………………………………………………………………..................
I4 = I2 + I5 (3) ……………...…………………………………………...........................
Áp dụng qui tắc cộng điện thế ta có các phương trình:
………………………...................................
……………………………..................
……………………………
Lấy (1b) + (2b) ta được:
Từ (4) và (1) ta có:
Kết hợp (3b) với (1) và (2) ta được:
Ngoài ra, từ (1b) ta có:
Lấy (6) - (5) ta được: ……………………………………………
Từ đó tính được: …..………………………………………………….......
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Độ phóng đại của ảnh: k = = - 2 (do ảnh là ảnh thật) ( d’ = 2d (1).................
Khoảng cách giữa ảnh và vật: L = d+d’ = 90 cm (2)......................................................
Từ (1) và (2) suy ra: d = 30 cm, d’ = 60cm ....................................................................
Chứng minh được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiến
Dung lượng: 171,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)