Đề thi và đáp án thi HSG Ngữ Văn 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiến |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án thi HSG Ngữ Văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Chỉ rõ và phân tích hiệu quả của các biện pháp tu từ trong các câu sau:
a) “Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xóa nạn mù chữ cho toàn thế giới”.
(Trích “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình” – G.Macket)
b) “Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước”
(Trích “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải)
c) “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc, đậm đà hơn hết cả mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa”.
(Trích “Cô Tô” – Nguyễn Tuân)
Câu 2: (3 điểm)
Đọc câu chuyện sau:
“Một người ăn xin già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt bàn tay run rẩy của ông:
- Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy, tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được cái gì đó của ông.”
(Tuốc-ghê-nhép, dẫn theo Ngữ văn 9 tập 1)
a) Người ăn xin và cậu bé đã tuân thủ phương châm hội thoại nào? Sự tuân thủ đó thể hiện qua từ ngữ nào?
b) Viết đoạn văn khoảng 12 đến 13 câu trình bày suy nghĩ của em khi đọc câu chuyện trên. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập. Gạch chân thành phần biệt lập đó. Đặt nhan đề cho đoạn văn.
Câu 3: (5 điểm)
Cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du biểu hiện ở đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (“Truyện Kiều” – Nguyễn Du).
PHÒNG GD – ĐT THANH LIÊM
TRƯỜNG THCS LIÊM PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀTHI CHỌN HSG LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2102 - 2013
MÔN: NGỮ VĂN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
a) Biện pháp tu từ so sánh: từ “là đủ”
Tác dụng: Tạo liên tưởng dễ hiểu, cụ thể về mức độ tốn kém của chiến tranh hạt nhân, qua đó góp phần lên án cuộc chiến tranh hạt nhân phi nghĩa.
0,25
0,25
b) Biện pháp tu từ so sánh: “đất nước như vì sao”
Tác dụng: Nhà thơ mượn hình ảnh thiên nhiên “vì sao” sáng đẹp lung linh với sức sống trường tồn thể hiện sự tin tưởng của tác giả vào sự trường tồn, vào tương lai rạng ngời của đất nước.
0,25
0,5
b) Biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: “cát vàng giòn”
Tác dụng: Tạo ấn tượng cụ thể về sự trong sạch, tinh khiết, rực rỡ và khô, sáng của cát đảo Cô Tô sau bão
0,25
0,5
Câu 2
(3 điểm)
- Người ăn xin và cậu bé tuân thủ phương châm hội thoại lịch sự.
- Qua từ:
+ Xin ông, cháu.
+ Cháu, ông.
+ Cháu ơi, cảm ơn cháu
0,25
0,25
- Viết đoạn văn:
+ Nội dung thể hiện được suy nghĩ về câu chuyện: câu chuyện nói về thái độ sống, cách ứng xử giữa con người với con người. Người ta có thể nghèo nàn về vật chất, không có gì để cho người khác, nhưng sự đồng cảm, thái độ trân trọng, tình yêu thương chân thành và cách ứng xử lịch sự là món quà quý giá nhất dành cho mọi người (kể cả người cho và người nhận). Đó là bài học đạo lý sâu sắc.
+ Đoạn văn viết logic, có cảm xúc, đúng số câu, không mắc lỗi.
+ Có sử dụng thành phần biệt lập, gạch chân thành phần biệt lập.
+ Đặt nhan đề cho đoạn văn phù hợp.
1,0
0,5
0,5
0,5
Lưu ý: Thí sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiến
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)