đề thi và đáp án sinh học 8 nam 2006-2007
Chia sẻ bởi Phạm Văn Lý |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề thi và đáp án sinh học 8 nam 2006-2007 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC
LỚP 8
ĐỀ 1
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn và khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận. b. Ống dẫn nước tiểu.
c. Bóng đái. d. Ống đái.
Câu 2. Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vi ta min A và D :
a. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
b. Bơ, trứng, dầu cá.
c. Rau xanh, cà chua, quả tươi.
Câu 3. Các hình thức rèn luyện da phù hơp là:
a. Tắm nắng lúc tám đến chín giờ.
b. Tập chạy buổi sáng.
c. Tham gia thể thao buổi chiều.
d. Xoa bóp.
e. Lao động chân tay vừa sức.
f. Cả a,b,c,d, và e đều đúng
Câu 4. Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất:
Phổi thải khí cacbonic và hơi nước.
Da thải mồ hôi.
Thận thải nước tiểu.
Câu 5: Nếu như trong nước tuểu chính thức có xuất hiện glucôgiơ thì người sẽ bị bệnh:
a. Dư insulin. b. Đái tháo đường. c. Sỏi thận.
Câu 6: Trong các chức năng của da, chức năng nào là quan trọng nhất:
a. Bảo vệ cơ thể. b. Cảm giác.
c. Bài tiết mồ hôi và điều hoà thân nhiệt.
Câu 7 : Điều khiển điều hoà hoạt động của các nội quan như:Hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh dục là do:
a. Hệ thàn kinh vận động.
b. Hện thần kinh sinh dưỡng.
c. Thân của nơron.ï
Câu 8: Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ:
a. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập.
b. Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện và có điều kiện đã được thành lập.
c. Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện đã được thành lập.
Câu 9 : Vì sao người say rượu khi định bước một bước đi lại phải bước tiếp theo vài bước nữa:
a. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
b. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
c. Cả a và b đều đúng.
Câu 10 : Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể là nhờ:
a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.
b. Cơ quan coocti.
c. Các bộ phận ở tai giữa
Câu 11: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
a. Tuyến giáp. b. Tuyến yên. c. Tuyến tị.
Câu 12: HIV làm ảnh hưởng đến tế bào:
a. Bạch cầu T.
b. Bạch cầu B.
c. Bạch cầu đơn nhân.
PHẦN B: TỰ LUẬN.
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây, sao cho phù hợp với vị trí và thành phần của bộ não: Từ cần điền: não trung gian, não giữa, cuống não, hành não, cầu não, củ não sinh tư, tiểu não.
+ trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nắm giữa trụ não và đại não là:……………………………………………….. , trụ não gồm …………………………………………; ……………………………..
và …………………………………………. . Não giữa gồm ……………………………..……………… ở mặt trước và
……………………………………………….. ở mặt sau.
+ Phía sau trụ não là ……………………………………
Câu 2. Cận thị là gì? Nguyên nhân, cách khắc phục?
Câu 3. Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 4. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ minh hoạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM. (3đ) 12 câu, mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
1. a. 7. b.
2. b. 8. a.
3. f. 9. b.
4. c. 10. a.
MÔN: SINH HỌC
LỚP 8
ĐỀ 1
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn và khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
a. Thận. b. Ống dẫn nước tiểu.
c. Bóng đái. d. Ống đái.
Câu 2. Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vi ta min A và D :
a. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
b. Bơ, trứng, dầu cá.
c. Rau xanh, cà chua, quả tươi.
Câu 3. Các hình thức rèn luyện da phù hơp là:
a. Tắm nắng lúc tám đến chín giờ.
b. Tập chạy buổi sáng.
c. Tham gia thể thao buổi chiều.
d. Xoa bóp.
e. Lao động chân tay vừa sức.
f. Cả a,b,c,d, và e đều đúng
Câu 4. Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất:
Phổi thải khí cacbonic và hơi nước.
Da thải mồ hôi.
Thận thải nước tiểu.
Câu 5: Nếu như trong nước tuểu chính thức có xuất hiện glucôgiơ thì người sẽ bị bệnh:
a. Dư insulin. b. Đái tháo đường. c. Sỏi thận.
Câu 6: Trong các chức năng của da, chức năng nào là quan trọng nhất:
a. Bảo vệ cơ thể. b. Cảm giác.
c. Bài tiết mồ hôi và điều hoà thân nhiệt.
Câu 7 : Điều khiển điều hoà hoạt động của các nội quan như:Hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh dục là do:
a. Hệ thàn kinh vận động.
b. Hện thần kinh sinh dưỡng.
c. Thân của nơron.ï
Câu 8: Vỏ não nếu bị cắt bỏ hay bị chấn thương sẽ:
a. Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập.
b. Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện và có điều kiện đã được thành lập.
c. Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện đã được thành lập.
Câu 9 : Vì sao người say rượu khi định bước một bước đi lại phải bước tiếp theo vài bước nữa:
a. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
b. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
c. Cả a và b đều đúng.
Câu 10 : Tai còn có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể là nhờ:
a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.
b. Cơ quan coocti.
c. Các bộ phận ở tai giữa
Câu 11: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
a. Tuyến giáp. b. Tuyến yên. c. Tuyến tị.
Câu 12: HIV làm ảnh hưởng đến tế bào:
a. Bạch cầu T.
b. Bạch cầu B.
c. Bạch cầu đơn nhân.
PHẦN B: TỰ LUẬN.
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây, sao cho phù hợp với vị trí và thành phần của bộ não: Từ cần điền: não trung gian, não giữa, cuống não, hành não, cầu não, củ não sinh tư, tiểu não.
+ trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nắm giữa trụ não và đại não là:……………………………………………….. , trụ não gồm …………………………………………; ……………………………..
và …………………………………………. . Não giữa gồm ……………………………..……………… ở mặt trước và
……………………………………………….. ở mặt sau.
+ Phía sau trụ não là ……………………………………
Câu 2. Cận thị là gì? Nguyên nhân, cách khắc phục?
Câu 3. Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 4. Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ minh hoạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM. (3đ) 12 câu, mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
1. a. 7. b.
2. b. 8. a.
3. f. 9. b.
4. c. 10. a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Lý
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)