Đề thi và đáp án kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học THCS huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa năm học 2012-2013
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Kiện |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học THCS huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa năm học 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đáp án đề hsg năm học 2012 – 2013
môn hoá
Câu 1(3,0 điểm):
a, Cho mảnh kẽm vào dd HCl có hiện tượng là mảnh kẽm tan dần, có sủi bọt khí.
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
b, Cho đinh sắt vào dd đồng sunfat ,kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu
c, Không có hiện tượng gì xảy ra
1.0đ
1.0đ
1.0đ
Câu 2 (5 điểm): Các phương trình phản ứng sảy ra :
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3+ 3KOH ( Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe+ 3H2O
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
1.0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
Câu 3: (2,5đ)
Trước hết hòa tan hỗn hợp oxit bằng dung dịch HCl dư. Lúc đó SiO2là oxit axit không tan, còn Al2O3 và Fe2O3 tan thành các muối clorua:
Fe2O3+ 6 HCl ( 2 FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6 HCl ( 2 AlCl3 + 3H2O
Sau đó cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch muối clorua, lúc đó xảy ra các phản ứng:
FeCl3 + 3 NaOH ( Fe(OH)3( + 3NaCl
AlCl3 + 3 NaOH ( Al(OH)3( + 3NaCl và
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2+ H2O
Nung Fe(OH)3 được Fe2O3
2Fe(OH)3 ( Fe2O3 + 3H2O
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2thu được Al(OH)3
CO2+ NaAlO2+ H2O ( Al(OH)3( + NaHCO3
Cuối cùng nung Al(OH)3: 2Al(OH)3 ( Al2O3+ 3H2O
Câu 4: (4đ)
a- Xác định thành phần phần trăm ( 3điểm)
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2( (1)
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Fe(OH)2( (3)
MgCl2 + 2NaOH ( NaCl + Mg(OH)2( (4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2 ( MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ( 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y - (**)
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
( 256y = 6m - 8a ( y =
Vậy khối lượng Fe = .56
Kết quả % về khối lượng của Fe
% về khối lượng của Mg
100% - (% = (%
b/ áp dụng bằng số: ( 1,0 điểm)
%Fe : (% =
% Mg : (% = 100% - 70% = 30%
Câu 5: (5.5đ)
1.
môn hoá
Câu 1(3,0 điểm):
a, Cho mảnh kẽm vào dd HCl có hiện tượng là mảnh kẽm tan dần, có sủi bọt khí.
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
b, Cho đinh sắt vào dd đồng sunfat ,kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu
c, Không có hiện tượng gì xảy ra
1.0đ
1.0đ
1.0đ
Câu 2 (5 điểm): Các phương trình phản ứng sảy ra :
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3+ 3KOH ( Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe+ 3H2O
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
1.0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
Câu 3: (2,5đ)
Trước hết hòa tan hỗn hợp oxit bằng dung dịch HCl dư. Lúc đó SiO2là oxit axit không tan, còn Al2O3 và Fe2O3 tan thành các muối clorua:
Fe2O3+ 6 HCl ( 2 FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6 HCl ( 2 AlCl3 + 3H2O
Sau đó cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch muối clorua, lúc đó xảy ra các phản ứng:
FeCl3 + 3 NaOH ( Fe(OH)3( + 3NaCl
AlCl3 + 3 NaOH ( Al(OH)3( + 3NaCl và
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2+ H2O
Nung Fe(OH)3 được Fe2O3
2Fe(OH)3 ( Fe2O3 + 3H2O
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2thu được Al(OH)3
CO2+ NaAlO2+ H2O ( Al(OH)3( + NaHCO3
Cuối cùng nung Al(OH)3: 2Al(OH)3 ( Al2O3+ 3H2O
Câu 4: (4đ)
a- Xác định thành phần phần trăm ( 3điểm)
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2( (1)
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Fe(OH)2( (3)
MgCl2 + 2NaOH ( NaCl + Mg(OH)2( (4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2 ( MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ( 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y - (**)
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
( 256y = 6m - 8a ( y =
Vậy khối lượng Fe = .56
Kết quả % về khối lượng của Fe
% về khối lượng của Mg
100% - (% = (%
b/ áp dụng bằng số: ( 1,0 điểm)
%Fe : (% =
% Mg : (% = 100% - 70% = 30%
Câu 5: (5.5đ)
1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Kiện
Dung lượng: 22,45KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)