Đề thi và đáp án HSG vật lý 9 năm 2009-2010
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án HSG vật lý 9 năm 2009-2010 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT CÀNG LONG
TRƯỜNG THCS TÂN AN
------(((------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
THỜI GIAN:150 phút
Bài 1: (4đ)
Trộn hỗn hợp rượu vào nước người ta thu được một hỗn hợp có khối lượng 188g ở nhiệt độ 300C. Tính khối lượng của nước và rượu đã pha biết rằng lúc đầu rượu có nhiệt độ 200C và nước có khối lượng 800C . cho nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K , bỏ qua sự bốc hơi của rượu.
Bài 2: (3đ)
Lúc 7 giờ hai xe cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 24km. chúng chuyển động cùng chiều từ điểm A đến điểm B . Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 42km/h , xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h.
Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
Hai xe có gặp nhau không? Nếu chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu?.
Bài 3: (3 đ)
Chứng minh rằng gương quay một góc quanh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến thì tia phản xạ của nó sẽ quay đi một góc 2
Bài 4: (4 đ)
Một bếp điện công suất P = 666W hoạt động với hiệu điện thế U=110V
Tính điện trở R của bếp.
Điện trở R làm bằng nicrôm có tiết diệ không đổi s =0,25mm2 . Điện trở suất =1,1.10-6. Tìm độ dài của R.
Bếp dùng để đun một lượng nước ở nhiệt độ ban đầu 200C . Sau 30 phút nước bắt đầu sôi . Tính thể tích nước , cho nhiệt dung riêng của nước lad 4200J/kg.K , ấm chứa nước bằng đồng nặng 500g nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K. Coi sự mất mát của nhiệt không đáng kể .
Bài 6:( 6 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ : Đ1 (6V – 6W) , Đ2 (12V – 6W) . Khi mắc hai điểm A và B vào một hiệu điện thế U0 thì các đèn bình thường .Hãy xác định
Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3, Đ4, Đ5 .
Công suất tiêu thụ của cả mạch , biết công suất tiêu thụ của Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất của hai đèn cuối là
------------(Hết)------------
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Gọi khối lượng của rượu và nước lần lượt là m1 và m2
m1 + m2 = 188g = 0,188kg (1)
Nhiệt lượng do rượu hấp thụ : Q1 = m1C1(t0 - )
= m1.2500(30 -20) = 25000m1
Nhiệt lượng do nước tỏa ra : Q2 = m2C2( - t0)
= m2.4200(80 -30) = 210000m2
Phương trình cân bằng nhiệt :
Q1 = Q2
25000m1 = 210000m2
m1 = 8,4m2 (2)
Từ (1) và (2) giải ra ta được : m1 = 0,168kg = 168g
m2 = 0,02kg = 20g
1
0,5
0,5
1
1
2
a/. Quãng đường các xe đi được trong 45 phút ( tức giờ)
Xe I: s1 = v1. t = 42. = 31,5 (km)
Xe II: s2 = v2. t = 36. = 27 (km)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là s = AB = 24 (km) nên khoảng cách của hai xe sau 45 phút là:
= s2 + AB – s1 = 27 + 24 – 31,5 = 19,5 (km)
b/. Khi hai xe gặp nhau thì : s1 – s2 = AB
v1.t - v2.t = AB
t(v1 – v2 ) = AB
t = (giờ)
Vị trí gặp nhau cách B một khoảng
= v2.t = 36.4 = 144 (km)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
3
Gọi điểm tới I tia tới 3I
Tia phản xạ thứ nhất IS1
Gương quay một góc thì pháp tuyến cũng quay một góc tới IN2. Tia phản xạ quay đi một góc tới IS2
Ta có :
(vì )
(vì i = i’)
i i’
0,5
2,5
TRƯỜNG THCS TÂN AN
------(((------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : VẬT LÝ 9
THỜI GIAN:150 phút
Bài 1: (4đ)
Trộn hỗn hợp rượu vào nước người ta thu được một hỗn hợp có khối lượng 188g ở nhiệt độ 300C. Tính khối lượng của nước và rượu đã pha biết rằng lúc đầu rượu có nhiệt độ 200C và nước có khối lượng 800C . cho nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K , bỏ qua sự bốc hơi của rượu.
Bài 2: (3đ)
Lúc 7 giờ hai xe cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 24km. chúng chuyển động cùng chiều từ điểm A đến điểm B . Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 42km/h , xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h.
Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát.
Hai xe có gặp nhau không? Nếu chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu?.
Bài 3: (3 đ)
Chứng minh rằng gương quay một góc quanh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến thì tia phản xạ của nó sẽ quay đi một góc 2
Bài 4: (4 đ)
Một bếp điện công suất P = 666W hoạt động với hiệu điện thế U=110V
Tính điện trở R của bếp.
Điện trở R làm bằng nicrôm có tiết diệ không đổi s =0,25mm2 . Điện trở suất =1,1.10-6. Tìm độ dài của R.
Bếp dùng để đun một lượng nước ở nhiệt độ ban đầu 200C . Sau 30 phút nước bắt đầu sôi . Tính thể tích nước , cho nhiệt dung riêng của nước lad 4200J/kg.K , ấm chứa nước bằng đồng nặng 500g nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K. Coi sự mất mát của nhiệt không đáng kể .
Bài 6:( 6 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ : Đ1 (6V – 6W) , Đ2 (12V – 6W) . Khi mắc hai điểm A và B vào một hiệu điện thế U0 thì các đèn bình thường .Hãy xác định
Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3, Đ4, Đ5 .
Công suất tiêu thụ của cả mạch , biết công suất tiêu thụ của Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất của hai đèn cuối là
------------(Hết)------------
ĐÁP ÁN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Gọi khối lượng của rượu và nước lần lượt là m1 và m2
m1 + m2 = 188g = 0,188kg (1)
Nhiệt lượng do rượu hấp thụ : Q1 = m1C1(t0 - )
= m1.2500(30 -20) = 25000m1
Nhiệt lượng do nước tỏa ra : Q2 = m2C2( - t0)
= m2.4200(80 -30) = 210000m2
Phương trình cân bằng nhiệt :
Q1 = Q2
25000m1 = 210000m2
m1 = 8,4m2 (2)
Từ (1) và (2) giải ra ta được : m1 = 0,168kg = 168g
m2 = 0,02kg = 20g
1
0,5
0,5
1
1
2
a/. Quãng đường các xe đi được trong 45 phút ( tức giờ)
Xe I: s1 = v1. t = 42. = 31,5 (km)
Xe II: s2 = v2. t = 36. = 27 (km)
Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là s = AB = 24 (km) nên khoảng cách của hai xe sau 45 phút là:
= s2 + AB – s1 = 27 + 24 – 31,5 = 19,5 (km)
b/. Khi hai xe gặp nhau thì : s1 – s2 = AB
v1.t - v2.t = AB
t(v1 – v2 ) = AB
t = (giờ)
Vị trí gặp nhau cách B một khoảng
= v2.t = 36.4 = 144 (km)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
3
Gọi điểm tới I tia tới 3I
Tia phản xạ thứ nhất IS1
Gương quay một góc thì pháp tuyến cũng quay một góc tới IN2. Tia phản xạ quay đi một góc tới IS2
Ta có :
(vì )
(vì i = i’)
i i’
0,5
2,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Dũng
Dung lượng: 42,57KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)