Đề thi và đáp án 6 bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu họcc
Chia sẻ bởi Lê Dõng |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án 6 bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu họcc thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
ĐỀ 1
Bài 1:
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài giải:
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng hải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số hải chia hết cho 3.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.
Bài 2:
Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0. a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng? b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào? c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Bài giải:
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào? - Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 0) x 1 + 1 = 99
Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; …; 98; 99.
Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5
Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950 Bài 3 :
Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.
Bài giải:
Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết thời gian là:
6 giờ 20 phút – 6 giờ = 20phút = 1/3 giờ
Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết quãng đường là:
45 x 1/3 = 15 km
Thời gian ô tô đuổi kị xe máy là: 15 : (55 + 45) = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Ô tô đuổi kị xe máy lúc: 6 giờ 20 phút + 1 giờ 30 phút = 7 giờ 50 phút
Địa điểm gặp nhau cách B là: 165 – 55 x 1,5 = 82,5 km
Bài 4 :
Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?
Bài giải:
Số trang bị xé là: (125 – 100) : 1 + 1 = 26
Số trang còn lại là: 200 - 26 = 174 trang
Bài 5:
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2 ; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:
1. Diện tích hình thang ABCD?
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
Bài giải:
Cách 1:
1. Diện tích hình thang ABCD?
Đáy DC của tam giác MDC là:
181,25 x 2 : 14,5 = 25m
Đáy bé AB của hình thang ABCD là:
25 x 4/5 = 20m
Diện tích hình thang ABCD là: (25 + 20) x 14,5 : 2 = 326,25m2
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
Theo bài ra ta có MA = 1/4 AB = 1/4 x 20 = 5 m
Diện tích tam giác DAM là : 5 x 14,5 : 2 = 36,25 m2
Theo bài ra ta có MB = 3 MA = 5 x 3 = 15m
Diện tích tam giác CBM là : 15 x 14,5 : 2 = 108,75 m2
Cách 2:
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
* Xét diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác MDC ta có :
- Chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM bằng chiều cao hạ từ đỉnh M của tam giác MDC.
- Đáy AM = ¼ AB = 1/5 đáy DC
Nên diện tích tam giác DAM bằng 1/5 diện tích tam giác MDC
ĐỀ 1
Bài 1:
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Bài giải:
Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng hải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số hải chia hết cho 3.
Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.
Bài 2:
Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0. a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng? b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào? c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Bài giải:
a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100
b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào? - Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55
c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 0) x 1 + 1 = 99
Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; …; 98; 99.
Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5
Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950 Bài 3 :
Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.
Bài giải:
Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết thời gian là:
6 giờ 20 phút – 6 giờ = 20phút = 1/3 giờ
Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết quãng đường là:
45 x 1/3 = 15 km
Thời gian ô tô đuổi kị xe máy là: 15 : (55 + 45) = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
Ô tô đuổi kị xe máy lúc: 6 giờ 20 phút + 1 giờ 30 phút = 7 giờ 50 phút
Địa điểm gặp nhau cách B là: 165 – 55 x 1,5 = 82,5 km
Bài 4 :
Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?
Bài giải:
Số trang bị xé là: (125 – 100) : 1 + 1 = 26
Số trang còn lại là: 200 - 26 = 174 trang
Bài 5:
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2 ; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:
1. Diện tích hình thang ABCD?
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
Bài giải:
Cách 1:
1. Diện tích hình thang ABCD?
Đáy DC của tam giác MDC là:
181,25 x 2 : 14,5 = 25m
Đáy bé AB của hình thang ABCD là:
25 x 4/5 = 20m
Diện tích hình thang ABCD là: (25 + 20) x 14,5 : 2 = 326,25m2
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
Theo bài ra ta có MA = 1/4 AB = 1/4 x 20 = 5 m
Diện tích tam giác DAM là : 5 x 14,5 : 2 = 36,25 m2
Theo bài ra ta có MB = 3 MA = 5 x 3 = 15m
Diện tích tam giác CBM là : 15 x 14,5 : 2 = 108,75 m2
Cách 2:
2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?
* Xét diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác MDC ta có :
- Chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM bằng chiều cao hạ từ đỉnh M của tam giác MDC.
- Đáy AM = ¼ AB = 1/5 đáy DC
Nên diện tích tam giác DAM bằng 1/5 diện tích tam giác MDC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Dõng
Dung lượng: 203,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)