Đề thi TV HK1-Vnen
Chia sẻ bởi Trần văn Toàn |
Ngày 09/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi TV HK1-Vnen thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2013-2014
I. MÔN TIẾNG VIỆT
1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
a) Đọc Thành tiếng: ( 1 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn trong 6 đoạn dưới đây và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc:
1. Đoạn: “ Thuyên và Đồng …… lạ thường” ( Bài : Giọng quê hương ,sách HDTV/4 tập 1B)
2. Đoạn: “ Lúc hai người ….ở đây” ( Bài : Đất quý đất yêu ,sách HDTV/17 - tập 1B)
3. Đoạn: “ Tưởng ai……….Huê nói” ( Bài : Nắng phương nam ,sách HDTV/31- tập 1B)
4. Đoạn: “ Núp mở …… .. nữa đêm ” ( Bài : Người con của Tây Nguyên ,sách HDTV/45 tập 1B)
5. Đoạn: “ Sáng hôm ấy ……… quen đường” ( Bài :Người liên lạc nhỏ ,sách HDTV/4 tập 1B)
6. Đoạn: “ Bà mẹ …… làm ra ” ( Bài : Hũ bạc của người cha,sách HDTV/69 - tập 1B)
b) Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Đọc thầm bài “Cửa Tùng” SHDTV 1B trang
Dựa vào nội dung bài Tập đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Bài văn trên tả cảnh vùng nào?
A. Vùng Biển.
B. Vùng Núi.
C. Vùng Đồng Bằng.
Câu 2:.Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
A. 1 sắc màu.
B. 2 sắc màu.
C. 3 sắc màu.
Câu 3: Trong câu “Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.” từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Xanh lơ,
B. Xanh lục.
C. Cả hai từ trên đều là từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau:
Con mẹ đẹp sau
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân trên cỏ.
đẹp , nhỏ
chạy, lăn
đẹp , nhỏ, chạy, lăn
Câu 5: Câu: “ chị Thủy dắt bé Viên vào nhà chơi” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “ Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.”
A. đổ B. mỡ C. trơn
Câu 7: Trong bài Người liên lạc nhỏ tuổi.
Em hãy nêu ai là người liên lạc nhỏ tuổi? Người đó đã làm những việc gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Ghi câu trong bài Cửa Tùng có hình ảnh so sánh ?
………………………….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: ( 5 điểm)
a).Chính Tả: (2 điểm)
Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
: ( Từ: Gian đầu … đến dùng khi cúng tế.)
b/ Tập làm văn: ( 3 điểm)
*Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người thân, kể về việc học tập của em trong học kỳ I.
* Gợi ý : - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày … tháng … năm…
- Lời xưng hô với người nhận thư ( Ôâng, bà, cô, chú, dì … )
- Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư về việc học tập của em. Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, chữ ký và tên.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
- tiếng, đúng từ: 3 điểm.
- nghỉ đúng quy định: 1 điểm
- Tốc độ đọc : 1 đoạn / 1 phút
- Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
2. câu : ( 4 )
*Lời giải: Câu 1: ý a (1 điểm) ; Câu 2: ý c (1 điểm)
Câu 3: ý c (1 điểm) ; Câu 4: ý b (1 điểm)
B. tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp:
NĂM HỌC 2013-2014
I. MÔN TIẾNG VIỆT
1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
a) Đọc Thành tiếng: ( 1 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn trong 6 đoạn dưới đây và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc:
1. Đoạn: “ Thuyên và Đồng …… lạ thường” ( Bài : Giọng quê hương ,sách HDTV/4 tập 1B)
2. Đoạn: “ Lúc hai người ….ở đây” ( Bài : Đất quý đất yêu ,sách HDTV/17 - tập 1B)
3. Đoạn: “ Tưởng ai……….Huê nói” ( Bài : Nắng phương nam ,sách HDTV/31- tập 1B)
4. Đoạn: “ Núp mở …… .. nữa đêm ” ( Bài : Người con của Tây Nguyên ,sách HDTV/45 tập 1B)
5. Đoạn: “ Sáng hôm ấy ……… quen đường” ( Bài :Người liên lạc nhỏ ,sách HDTV/4 tập 1B)
6. Đoạn: “ Bà mẹ …… làm ra ” ( Bài : Hũ bạc của người cha,sách HDTV/69 - tập 1B)
b) Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Đọc thầm bài “Cửa Tùng” SHDTV 1B trang
Dựa vào nội dung bài Tập đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Bài văn trên tả cảnh vùng nào?
A. Vùng Biển.
B. Vùng Núi.
C. Vùng Đồng Bằng.
Câu 2:.Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
A. 1 sắc màu.
B. 2 sắc màu.
C. 3 sắc màu.
Câu 3: Trong câu “Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.” từ nào là từ chỉ đặc điểm?
A. Xanh lơ,
B. Xanh lục.
C. Cả hai từ trên đều là từ chỉ đặc điểm.
Câu 4: Từ chỉ hoạt động trong khổ thơ sau:
Con mẹ đẹp sau
Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân trên cỏ.
đẹp , nhỏ
chạy, lăn
đẹp , nhỏ, chạy, lăn
Câu 5: Câu: “ chị Thủy dắt bé Viên vào nhà chơi” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “ Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.”
A. đổ B. mỡ C. trơn
Câu 7: Trong bài Người liên lạc nhỏ tuổi.
Em hãy nêu ai là người liên lạc nhỏ tuổi? Người đó đã làm những việc gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Ghi câu trong bài Cửa Tùng có hình ảnh so sánh ?
………………………….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: ( 5 điểm)
a).Chính Tả: (2 điểm)
Bài viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
: ( Từ: Gian đầu … đến dùng khi cúng tế.)
b/ Tập làm văn: ( 3 điểm)
*Đề bài: Viết một bức thư ngắn cho người thân, kể về việc học tập của em trong học kỳ I.
* Gợi ý : - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày … tháng … năm…
- Lời xưng hô với người nhận thư ( Ôâng, bà, cô, chú, dì … )
- Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư về việc học tập của em. Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, chữ ký và tên.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm)
- tiếng, đúng từ: 3 điểm.
- nghỉ đúng quy định: 1 điểm
- Tốc độ đọc : 1 đoạn / 1 phút
- Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
2. câu : ( 4 )
*Lời giải: Câu 1: ý a (1 điểm) ; Câu 2: ý c (1 điểm)
Câu 3: ý c (1 điểm) ; Câu 4: ý b (1 điểm)
B. tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần văn Toàn
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 38
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)