ĐỀ THI TV GK 1 LỚP 3
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TV GK 1 LỚP 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH MẠC THỊ BƯỞI
Họ và tên………………………… Thứ ………ngày………tháng ……năm 2010
Lớp…
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2010-2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 6đ): GV làm thăm một trong các bài tập đọc đã học và trả lời một câu hỏi phù hợp với nội dung bài
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: " Trận bóng dưới lòng đường" - Tr 54
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất.(4 điểm)
1. Vì sao trận bóng lại tạm dừng lần đầu? (0,5 điểm)
A. Vì các bạn bị cảnh sát đuổi.
B.Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe gắn máy
C. Cả hai ý trên.
2 Vì sao trận bóng phải dừng hẳn? (0,5 điểm)
A. Vì Quang đã sút bóng vào người ông nội mình.
B. Vì các bạn mệt không đá bóng nữa.
C. Quang sút bóng vào một cụ già đi đường làm cụ bị thương.
3. Ý nghĩa của câu chuyện: (1 điểm)
A. Phải biết nghe lời người lớn.
B. Phải biết ân hận khi gây tai hoạ cho người khác
C. Phải tôn trọng quy định về trật tự nơi công cộng và tôn trọng luật giao thông.
4. Trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Có các sự vật được so sánh với nhau là: .....................................................................(1đ)
5. Gạch chân những từ không cùng nhóm: ( 1 điểm)
- Đồng chí, đồng bào, đồng bộ, đồng hương.
- Đồng màu, đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng.
B. KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
I/ Chính tả.( N-V) " Ông ngoại ( tr34) ( 4điểm) Từ đầu đến chữ cái đầu tiên
Bài tập: Điền vào chỗ trống " n" hay "l" ( 1điểm)
Cái ... ọ …ục bình ...óng ....ánh ...ước ...on
II. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể lại buổi đầu em đi học ( 5đ)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A KIỂM TRA ĐỌC ( 10đ)
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Đọc đúng tiếng. đúng từ: 3 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ dài có thể mắc lỗi về nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
Tốc độ đạt yêu cầu 50-60 chữ/ phút: 1 đIểm.
( 30 đến 40 chữ/ phút: 0,5 điểm. Dưới 25 chữ/ phút hoặc đánh vần nhẩm : 0 điểm)
Giọng đọc biểu cảm , trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 đIểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai : 0 điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 đIểm)
Khoanh đúng mỗi ý câu 1,2: 0,5 đIểm Câu 4,5: 1điểm
Câu1, B Câu2 .C Câu 3. C
Câu4. Tiếng suối với tiếng hát Câu 5. đồng bộ, đồng màu
B KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1.Chính tả: (5 điểm)
BàI viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bàI chính tả: 4 đIểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bàI ( Sai – lẫn phụ âm đầu vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 đIểm).
Lưu ý : chữ viết không rò ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … trừ 1 đIểm toàn bài.
2.Tập làm văn (5 điểm)
- Bài văn thể hiện đúng yêu cầu của đề, thể hiện đủ các phần câu mở đoạn, câu kết đoạn đúng yêu cầu kiểu bài đã học; độ dài bài viết từ 7 câu trở lên;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ làm bài của HS tổ chuyên môn tự thống nhất các điểm lẻ.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Môn: TOÁN 3
A PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5đ)
Khoanh đúng mỗi câu : đểm
Câu1: B . D (1 điểm) Câu2 : B (0,5 điểm) Câu 3: D (0,5 điểm)
Câu4: C (0,5 điểm) Câu 5: B. C (
Họ và tên………………………… Thứ ………ngày………tháng ……năm 2010
Lớp…
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2010-2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC. (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 6đ): GV làm thăm một trong các bài tập đọc đã học và trả lời một câu hỏi phù hợp với nội dung bài
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: " Trận bóng dưới lòng đường" - Tr 54
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất.(4 điểm)
1. Vì sao trận bóng lại tạm dừng lần đầu? (0,5 điểm)
A. Vì các bạn bị cảnh sát đuổi.
B.Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe gắn máy
C. Cả hai ý trên.
2 Vì sao trận bóng phải dừng hẳn? (0,5 điểm)
A. Vì Quang đã sút bóng vào người ông nội mình.
B. Vì các bạn mệt không đá bóng nữa.
C. Quang sút bóng vào một cụ già đi đường làm cụ bị thương.
3. Ý nghĩa của câu chuyện: (1 điểm)
A. Phải biết nghe lời người lớn.
B. Phải biết ân hận khi gây tai hoạ cho người khác
C. Phải tôn trọng quy định về trật tự nơi công cộng và tôn trọng luật giao thông.
4. Trong câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Có các sự vật được so sánh với nhau là: .....................................................................(1đ)
5. Gạch chân những từ không cùng nhóm: ( 1 điểm)
- Đồng chí, đồng bào, đồng bộ, đồng hương.
- Đồng màu, đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng.
B. KIỂM TRA VIẾT. (10 điểm)
I/ Chính tả.( N-V) " Ông ngoại ( tr34) ( 4điểm) Từ đầu đến chữ cái đầu tiên
Bài tập: Điền vào chỗ trống " n" hay "l" ( 1điểm)
Cái ... ọ …ục bình ...óng ....ánh ...ước ...on
II. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể lại buổi đầu em đi học ( 5đ)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A KIỂM TRA ĐỌC ( 10đ)
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
Đọc đúng tiếng. đúng từ: 3 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ dài có thể mắc lỗi về nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
Tốc độ đạt yêu cầu 50-60 chữ/ phút: 1 đIểm.
( 30 đến 40 chữ/ phút: 0,5 điểm. Dưới 25 chữ/ phút hoặc đánh vần nhẩm : 0 điểm)
Giọng đọc biểu cảm , trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 đIểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai : 0 điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (4 đIểm)
Khoanh đúng mỗi ý câu 1,2: 0,5 đIểm Câu 4,5: 1điểm
Câu1, B Câu2 .C Câu 3. C
Câu4. Tiếng suối với tiếng hát Câu 5. đồng bộ, đồng màu
B KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1.Chính tả: (5 điểm)
BàI viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bàI chính tả: 4 đIểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bàI ( Sai – lẫn phụ âm đầu vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 đIểm).
Lưu ý : chữ viết không rò ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … trừ 1 đIểm toàn bài.
2.Tập làm văn (5 điểm)
- Bài văn thể hiện đúng yêu cầu của đề, thể hiện đủ các phần câu mở đoạn, câu kết đoạn đúng yêu cầu kiểu bài đã học; độ dài bài viết từ 7 câu trở lên;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ ngữ, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ làm bài của HS tổ chuyên môn tự thống nhất các điểm lẻ.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Môn: TOÁN 3
A PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5đ)
Khoanh đúng mỗi câu : đểm
Câu1: B . D (1 điểm) Câu2 : B (0,5 điểm) Câu 3: D (0,5 điểm)
Câu4: C (0,5 điểm) Câu 5: B. C (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)