Đe thi TV đọc 2 HKI
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Ơn |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đe thi TV đọc 2 HKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Tên: ……………………………………………………………. Thứ ….. ngày….. tháng 12 năm 2009
Lớp: Hai KIỂM TRA CUỐI KÌ I
GV coi, chấm bài:……………………………………………….. MÔN: Tiếng Việt (đọc)
GV kiểm tra:………………………………………………………… Thời gian: 30 phút
Điểm
Lời phê của Thầy ( Cô)
*Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Con chó nhà hàng xóm
1. Bé rất thích chó nhưng nhà bé không có nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mãi chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
3. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê….Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Theo THÚY HÀ
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1. Ở nhà Bé chơi với ai?
A . Con búp bê
B. Con bác hàng xóm
C. Con Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
2. Khi Bé thương, vì sao Bé buồn?
A. Vì Bè bạn không đến thăm Bé
B. Vì Bé không đi chơi được
C. Vì không cho Bé chơi với Cún nữa.
3. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
A. Bè bạn đã giúp Bé mau lành
B. Cún đã giúp Bé mau lành.
C. đã giúp Bé mau lành
4. Trong câu “ thoảng,Cún muốn chạy khắp nơi”.
Từ nào chỉ hoạt động ?
thoảng
Cún
5. Câu “ Bé vuốt ve Cún”.
Thuộc kiểu câu nào đã học ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 đ)
1. Đọc thành tiếng ( 6 đ):
GV tra học sinh đọc và ghi điểm ở các tiết ôn tập.
Học sinh đọc một đoạn văn. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
+ Đọc đúng tiếng đúng từ: 3đ ( sai dưới 4 tiếng: 2,5 đ; sai từ 4 đến 6 tiếng: 2 đ; sai từ 7 đến 10 tiếng: 1,5 đ; sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1,0 đ; sai từ 16 đến 25: 0,5 đ; sai trên 25 tiếng: 0 đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 đ ( Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi từ 1 đến 3 câu; trên 3 đến 5 câu: 0,5 đ; trên 5 câu: 0 đ)
+ Tốc độ đọc: đạt yêu cầu ( không quá 1 phút / khoảng 40 câu): 1 đ
Đọc từ 1 phút đến 3 phút: 0,5 đ; trên 3 phút: 0 đ )
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 đ.
2. Đọc thầm va ølàm bài tập ( 4 điểm )
1. Khoanh C ( 1 điểm)
2. Khoanh B ( 0,5 điểm)
3. Khoanh B ( 1 điểm)
4. Khoanh C (1 điểm)
5. Khoanh B (0,5 điểm)
Lớp: Hai KIỂM TRA CUỐI KÌ I
GV coi, chấm bài:……………………………………………….. MÔN: Tiếng Việt (đọc)
GV kiểm tra:………………………………………………………… Thời gian: 30 phút
Điểm
Lời phê của Thầy ( Cô)
*Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Con chó nhà hàng xóm
1. Bé rất thích chó nhưng nhà bé không có nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó nhà hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mãi chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
3. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi:
- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!
4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê….Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
Theo THÚY HÀ
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1. Ở nhà Bé chơi với ai?
A . Con búp bê
B. Con bác hàng xóm
C. Con Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
2. Khi Bé thương, vì sao Bé buồn?
A. Vì Bè bạn không đến thăm Bé
B. Vì Bé không đi chơi được
C. Vì không cho Bé chơi với Cún nữa.
3. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
A. Bè bạn đã giúp Bé mau lành
B. Cún đã giúp Bé mau lành.
C. đã giúp Bé mau lành
4. Trong câu “ thoảng,Cún muốn chạy khắp nơi”.
Từ nào chỉ hoạt động ?
thoảng
Cún
5. Câu “ Bé vuốt ve Cún”.
Thuộc kiểu câu nào đã học ?
Ai là gì ?
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 đ)
1. Đọc thành tiếng ( 6 đ):
GV tra học sinh đọc và ghi điểm ở các tiết ôn tập.
Học sinh đọc một đoạn văn. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
+ Đọc đúng tiếng đúng từ: 3đ ( sai dưới 4 tiếng: 2,5 đ; sai từ 4 đến 6 tiếng: 2 đ; sai từ 7 đến 10 tiếng: 1,5 đ; sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1,0 đ; sai từ 16 đến 25: 0,5 đ; sai trên 25 tiếng: 0 đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 đ ( Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi từ 1 đến 3 câu; trên 3 đến 5 câu: 0,5 đ; trên 5 câu: 0 đ)
+ Tốc độ đọc: đạt yêu cầu ( không quá 1 phút / khoảng 40 câu): 1 đ
Đọc từ 1 phút đến 3 phút: 0,5 đ; trên 3 phút: 0 đ )
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 đ.
2. Đọc thầm va ølàm bài tập ( 4 điểm )
1. Khoanh C ( 1 điểm)
2. Khoanh B ( 0,5 điểm)
3. Khoanh B ( 1 điểm)
4. Khoanh C (1 điểm)
5. Khoanh B (0,5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Ơn
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)