ĐỀ THI TV 2-CKI
Chia sẻ bởi Huỳnh Trí Bền |
Ngày 09/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TV 2-CKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
Lớp: 2....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm chấm lại
Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
...............................................................................................
I. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập bài
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
Câu 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Vì sợ cô mắng.
b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bị phạt.
Câu 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
a. Thương bố, tự ý ngắt hoa.
b. Tôn trọng nội quy.
c. Thật thà với cô giáo.
Câu 4. Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 5. Trong các cặp từ sau cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
a. Cao – to
b. Sáng – tối
c. Giỏi – siêng
Câu 6. Em hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành một cặp từ trái nghĩa
Cột A
Cột B
nhỏ
hư
mềm
to
nhớ
cứng
ngoan
quên
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)
Câu/
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
Lớp: 2....
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 .............
Câu 10 .............
Câu 11 .............
Câu 12 .............
Câu 13 .............
Câu 14 .............
Điểm chấm lại
Điểm chấm lại ghi bằng chữ ...................................................................................................... ; ghi bằng số (
Nhận xét của người chấm bài
......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
..................................................................
..................................................................
...............................................................................................
I. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập bài
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
Dựa vào nội bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý sau đây:
Câu 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?
a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
Câu 2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Vì sợ cô mắng.
b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bị phạt.
Câu 3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
a. Thương bố, tự ý ngắt hoa.
b. Tôn trọng nội quy.
c. Thật thà với cô giáo.
Câu 4. Trong câu “Chi đã vào vườn hoa của trường.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 5. Trong các cặp từ sau cặp từ nào trái nghĩa với nhau?
a. Cao – to
b. Sáng – tối
c. Giỏi – siêng
Câu 6. Em hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành một cặp từ trái nghĩa
Cột A
Cột B
nhỏ
hư
mềm
to
nhớ
cứng
ngoan
quên
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)
Câu/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Trí Bền
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)