ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 NGỮ VĂN.
Chia sẻ bởi Nguyễn Hiền Trang |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 NGỮ VĂN. thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2009 -2010
KHÁNH HÒA MÔN : NGỮ VĂN
NGÀY THI: 19/06/2009
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
__________________________
Câu 1: ( 1,5 điểm )
Chép lại nguyên văn khổ đầu bài thơ Sang thu của nhà thơ Hữu Thỉnh và nêu ngắn gọn cảm nhận của em về khổ thơ đó.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Đọc bài thơ Áo đỏ của nhà thơ Vũ Quần Phương và thực hiện các yêu cầu sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro , em biết không?
( Theo Ngữ văn 9, tập một, trang 159, NXB Giáo dục, H. 2005)
a) Các từ được gạch chân trong bài thơ thuộc hai trường từ vựng khác nhau. Hãy sắp xếp các từ đó theo đúng trường từ vựng của chúng.
b) Hãy đặt tên cho mỗi trường từ vựng.
Câu 3: ( 2,0 điểm )
Truyện ngắn Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh Châu có những hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng. Hãy chỉ ra những hình ảnh, chi tiết đó và nêu ý nghĩa biểu tượng của chúng.
Câu 4: ( 5,0 điểm )
Vẻ đẹp con người Việt Nam qua một số tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9.
-------- Hết ---------
Đề thi này có 01 trang;
Giám thị không giải thích gì thêm.
SBD:………………/Phòng :………..
Giám thị 1:…………………………...
Giám thị 2 :…………………………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT – NĂM HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN NGỮ VĂN
( Bản Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Câu 1
( 1,5 đ )
1.Chép khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh:
Bỗng nhận ra hương ổi/ Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ/ Hình như thu đã về.
Lưu ý: Cứ sai hoặc thiếu một chữ ( bất kể sai dạng nào) thì trừ 0,25 điểm. Không trừ điểm khi HS không viết hoa chữ đầu của dòng thơ 2,3,4.
2.Trình bày cảm nhận:
-Tín hiệu chuyển mùa từ ngọn gió se mang theo hương ổi…
-Nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng….
1,0
0,25
0,25
Câu 2
( 1,5 đ )
1.Sắp xếp các từ gạch chân theo hai trường từ vựng:
-đỏ, xanh, hồng.
-lửa, cháy, tro.
Lưu ý: Sắp xếp sai mỗi từ : trừ 0,25 đ
2.Đặt tên cho mỗi trường từ vựng:
-Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng.
-Trường từ vựng chỉ lửa: lửa, cháy, tro.
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 đ )
Các hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng và ý nghĩa biểu tượng của chúng:
1.Hình ảnh : bến sông, con đò, bãi bồi…
Ý nghĩa : biểu tượng cho quê hương, xứ sở thân thuộc, bình dị.
2.Hình ảnh: những bông hoa bằng lăng cuối mùa, tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này…
Ý nghĩa : biểu tượng cho sự sống của Nhĩ đang ở những ngày cuối cùng.
3.Chi tiết: đứa con trai của Nhĩ sa vào đám chơi phá cờ thế.
Ý nghĩa: biểu tượng cho sự vòng vèo, chùng chình mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi.
4.Hình ảnh: Nhĩ đu mình, giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát.
Ý nghĩa: biểu tượng thức tỉnh mọi người sớm dứt ra khỏi cái vòng vèo, chùng chình để hướng tới những giá trị giản dị, gần gũi, bền vững.
Lưu ý: HS không nhất thiết phải diễn đạt đúng câu chữ như trên nhưng phải chứng tỏ nắm vững và hiểu đúng vấn đề.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(5,0 đ )
Yêu cầu:
1.Về kỹ năng: HS biết xây dựng luận điểm và lựa chọn, phân tích tác phẩm để làm rõ luận đề. Hành văn, diễn đạt trong sáng, có cảm xúc. Kết cấu bài hoàn chỉnh,
KHÁNH HÒA MÔN : NGỮ VĂN
NGÀY THI: 19/06/2009
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
__________________________
Câu 1: ( 1,5 điểm )
Chép lại nguyên văn khổ đầu bài thơ Sang thu của nhà thơ Hữu Thỉnh và nêu ngắn gọn cảm nhận của em về khổ thơ đó.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Đọc bài thơ Áo đỏ của nhà thơ Vũ Quần Phương và thực hiện các yêu cầu sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro , em biết không?
( Theo Ngữ văn 9, tập một, trang 159, NXB Giáo dục, H. 2005)
a) Các từ được gạch chân trong bài thơ thuộc hai trường từ vựng khác nhau. Hãy sắp xếp các từ đó theo đúng trường từ vựng của chúng.
b) Hãy đặt tên cho mỗi trường từ vựng.
Câu 3: ( 2,0 điểm )
Truyện ngắn Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh Châu có những hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng. Hãy chỉ ra những hình ảnh, chi tiết đó và nêu ý nghĩa biểu tượng của chúng.
Câu 4: ( 5,0 điểm )
Vẻ đẹp con người Việt Nam qua một số tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9.
-------- Hết ---------
Đề thi này có 01 trang;
Giám thị không giải thích gì thêm.
SBD:………………/Phòng :………..
Giám thị 1:…………………………...
Giám thị 2 :…………………………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT – NĂM HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN NGỮ VĂN
( Bản Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Câu 1
( 1,5 đ )
1.Chép khổ thơ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh:
Bỗng nhận ra hương ổi/ Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ/ Hình như thu đã về.
Lưu ý: Cứ sai hoặc thiếu một chữ ( bất kể sai dạng nào) thì trừ 0,25 điểm. Không trừ điểm khi HS không viết hoa chữ đầu của dòng thơ 2,3,4.
2.Trình bày cảm nhận:
-Tín hiệu chuyển mùa từ ngọn gió se mang theo hương ổi…
-Nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng….
1,0
0,25
0,25
Câu 2
( 1,5 đ )
1.Sắp xếp các từ gạch chân theo hai trường từ vựng:
-đỏ, xanh, hồng.
-lửa, cháy, tro.
Lưu ý: Sắp xếp sai mỗi từ : trừ 0,25 đ
2.Đặt tên cho mỗi trường từ vựng:
-Trường từ vựng chỉ màu sắc : đỏ, xanh, hồng.
-Trường từ vựng chỉ lửa: lửa, cháy, tro.
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 đ )
Các hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng và ý nghĩa biểu tượng của chúng:
1.Hình ảnh : bến sông, con đò, bãi bồi…
Ý nghĩa : biểu tượng cho quê hương, xứ sở thân thuộc, bình dị.
2.Hình ảnh: những bông hoa bằng lăng cuối mùa, tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này…
Ý nghĩa : biểu tượng cho sự sống của Nhĩ đang ở những ngày cuối cùng.
3.Chi tiết: đứa con trai của Nhĩ sa vào đám chơi phá cờ thế.
Ý nghĩa: biểu tượng cho sự vòng vèo, chùng chình mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi.
4.Hình ảnh: Nhĩ đu mình, giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát.
Ý nghĩa: biểu tượng thức tỉnh mọi người sớm dứt ra khỏi cái vòng vèo, chùng chình để hướng tới những giá trị giản dị, gần gũi, bền vững.
Lưu ý: HS không nhất thiết phải diễn đạt đúng câu chữ như trên nhưng phải chứng tỏ nắm vững và hiểu đúng vấn đề.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(5,0 đ )
Yêu cầu:
1.Về kỹ năng: HS biết xây dựng luận điểm và lựa chọn, phân tích tác phẩm để làm rõ luận đề. Hành văn, diễn đạt trong sáng, có cảm xúc. Kết cấu bài hoàn chỉnh,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hiền Trang
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)