Đề thi tuyển sinh vào 10 (Đề thi thử 2)

Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo | Ngày 15/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào 10 (Đề thi thử 2) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)

Đề bài:
Câu 1: Viết các phương trình hóa học điều chế axit Sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4
Nếu muốn thu được 3,92 tấn H2SO4 thì cần phải dùng bao nhiêu tấn FeS2 biết hiệu suất quá trình (2) là 80% và hiệu suất quá trình (3) là 90%?
Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau đây đựng trong các lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học mà không được dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác, kể cả giấy quì tím: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3?
Câu 3: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 4: Cho 14 gam KOH tác dụng với 50 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 5: Dẫn 19,04 lít hỗn hợp gồm C2H4, C2H2 và CH4 qua bình đựng dung dịch nước Brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120 gam Brom tham gia phản ứng.
Tính thành phần % theo thể tích và khối lượng của từng khí trong hỗn hợp
(Biết thể tích các khí đo ở đktc)
------------------Hết-------------
(Lưu ý:Thí sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)




















Thi Tuyển sinh vào 10
Môn: Hóa học
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)
Phần Đáp án:
Câu 1:
- Viết phương trình hóa học:
(1) 4FeS2 + 11O2 t0 2Fe2O3 + 8SO2
(2) 2SO2 + O2 V2O5,4500C 2SO3
(3) SO3 + H2O H2SO4
- Tính khối lượng FeS2:
Theo phương trình (3), khối lượng SO3 cần dùng:  = 3,2 tấn.
-> Khối lượng SO3 thực tế phải dùng: mSO (t.t) =  = 4 tấn
Theo phương trình (2), khối lượng SO2 cần dùng: = 3,2 tấn
-> Khối lượng SO2 thực tế phải dùng: mSO(t.t) =  = 5 tấn.
Theo phương trình (1), khối lượng FeS2 cần dùng: mFeS = = 4,6785 tấn.
Câu 2:
- Mỗi lần thử lấy ra mỗi lọ một ít cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nhau, ta thu được bảng kết quả như sau:

HCl
H2SO4
BaCl2
Na2CO3

HCl
/
Không h.tượng
Không h.tượng
(CO2

H2SO4
Không h.tượng
/
(BaSO4 (trắng)
(CO2

BaCl2
Không h.tượng
(BaSO4 (trắng)
/
(BaCO3 (trắng)

Na2CO3
(CO2
(CO2
(BaCO3 (trắng)
/

- Dựa vào bảng kết quả ta thấy;
+ Nếu mẫu thử nào khi cho vào 3 mẫu thử còn lại thấy 1ống nghiệm xuất hiện chất khí, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì thì mẫu thử đã lấy là HCl.
+ Nếu mẫu thử nào khi cho vào 3 mẫu thử còn lại thấy 1ống nghiệm xuất hiện chất khí, 1 ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và 1 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì thì mẫu thử đã lấy là H2SO4.
+ Nếu mẫu thử nào khi cho vào 3 mẫu thử còn lại thấy 2 ống nghiệm xuất hiện chất kết tủa, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì thì mẫu thử đã lấy là BaCl2.
+ Nếu mẫu thử nào khi cho vào 3 mẫu thử còn lại thấy 2ống nghiệm xuất hiện chất khí, 1 ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì mẫu thử đã lấy là Na2CO3.
- Phương trình hóa học minh họa:
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4( + 2HCl
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + CO2( + H2O
H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + CO2( + H2O
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3( + 2NaCl

Câu 3:
- Gọi R là kí hiệu hóa học của kim loại hóa trị II => Công thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 109,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)