De thi tuyen sinh lop 10 mon hoa

Chia sẻ bởi Nễn Ếắng | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: de thi tuyen sinh lop 10 mon hoa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


kì thi thử tuyển sinh lớp 10 tHpt
năm học 2012-2013
Môn thi : Hoá học.
Thời gian làm bài: 60 phút


Câu I (2 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
Cu CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
Câu II (2 điểm): Nêu hiện tượng và giải thích các thí nghiệm sau:
TN1: Sục hỗn hợp CH4 và C2H4 dư vào dung dịch Brom, rồi đốt khí thoát ra trong không khí.
TN2: Thả 1 mẩu quỳ tím vào dung dịch CH3COOH sau đó cho thêm 1 mẩu Na dư vào dung dịch trên.
Câu III (2 điểm):
a. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn gồm: C2H5OH, C12H22O11, C6H12O6.
b. Trình bày phương pháp hoá học làm sạch khí CO2 có lẫn khí CO và O2 .
Câu IV (2 điểm):
Cho 5,4 gam kim loại X hoá trị III (duy nhất) phản ứng với khí Clo dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 26,7 gam muối Clorua của kim loại X.
Xác định tên kim loại X?
b. Cho 10,2 gam oxit của kim loại X vào 200 ml dung dịch HCl 3,5M thu được dung dịch A.Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A. Coi thể tích dung dịch không đổi.
Câu V (2 điểm):
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí Etilen và Axetilen (ở đktc) vào dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch Brom tăng thêm 5,4 gam.
Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Đốt cháy toàn bộ lượng khí trên rồi cho sản phẩm khí sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng?

( Biết H=1, O=16, C=12, S=32, Br=80, Na=23, Ca=40, Fe=56, Al=27, Cu=64 )



Thí sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học









Đáp án
Câu
Đáp án
điểm

I

1. Cu + Cl2 CuCl2
2. CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl(r)
3. Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
4. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
2đ
Mỗi phản ứng đúng 0,5 đ, cân băng sai hoặc thiếu điều kiện trừ 0,25 đ

II
- Khi sục hỗn hợp CH4 và C2H4 dư vào dung dịch Brom, dung dịch brom sẽ nhạt màu dần và mất màu do xảy ra phản ứng:
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Chất khí thoát ra khỏi bề mặt dung dịch gồm CH4 và C2H4 khi đốt sẽ cho ngọn lửa màu xanh nhạt do xảy ra phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
- Khi thả màu quỳ tím vào dung dịch CH3COOH mẩu quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ nhạt vì môi trường là axit yếu.
Thả mẩu Na dư vào dung dịch CH3COOH thấy Na tan dần có khí thoát ra và màu quỳ chuyển dần sang màu tím sau đó chuyển sang màu xanh vì sau đó là môi trường bazơ do xảy ra các phản ứng:
2Na + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2

0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ



0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ

III
a. Trích mỗi dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nễn Ếắng
Dung lượng: 133,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)