Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Tổng hợp Hà Nội năm 2007
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Tổng hợp Hà Nội năm 2007 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2007
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
Viết công thức của các axit hoặc bazơ tương ứng của các oxit axit và oxit bazơ trong số các oxit sau: CaO, SO2, CO, Fe2O3, Mn2O7, Cl2O, NO, R2On (R là kim loại).
Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
+O2 +O2, V2O5 to +KOH +KOH
FeS2 ((( A ((( B ((( C ((( A ((( D ((( E
Viết các phương trình phản ứng của quá trình chuyển hoá sau:
(1) (2) (3)
CO2 ((( Tinh bột ((( Glucozơ ((( Rượu etylic
Gọi tên các phản ứng (1), (2), (3).
Câu 2.
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Hoà tan 2,24 lít NH3 (đktc) vào nước thu được 100 ml dung dịch Z.
Hỏi các dung dịch X, Y, Z có pH > 7; pH = 7; pH < 7. Giải thích.
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc).
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng.
Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2.
Câu 3.
Cho 1 lít cồn 92o tác dụng hết với Na (dư). Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml, của nước là 1 g/ml.
Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với Na (dư) được 5,6 lít khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo của rượu A, biết phân tử khối của A nặng gấp 46 lần phân tử khối của hiđro.
Câu 4. Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của hai kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng lựng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 2,955 gam kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96 gam chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%.
Xác định công thức kim loại R, M và công thức của các oxit đã dùng.
Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A, nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dung dịch HCl thì nồng độ % của 2 muối trong dung dịch là bằng nhau.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ B (được tạo bởi 2 loại nguyên tố) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và hơi nước) bằng cách dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch NaOH, bình 2 đựng H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lượng các bình 1 và 2 tăng thêm tương ứng là 24,16 gam và 8,64 gam. Lương oxi tiêu tốn đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 252,8 gam KMnO4.
Tính a và xác định công thức phân tử của B.
Khi cho B tác dụng với clo chỉ tạo ra hỗn hợp 2 dẫn xuất của B có cùng khối lượng mol bằng 141 gam. Viết công thức cấu tạo của B và của các dẫn xuất clo.
Cho:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Cu = 64; Ba = 137.
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.
Viết công thức của các axit hoặc bazơ tương ứng của các oxit axit và oxit bazơ trong số các oxit sau: CaO, SO2, CO, Fe2O3, Mn2O7, Cl2O, NO, R2On (R là kim loại).
Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
+O2 +O2, V2O5 to +KOH +KOH
FeS2 ((( A ((( B ((( C ((( A ((( D ((( E
Viết các phương trình phản ứng của quá trình chuyển hoá sau:
(1) (2) (3)
CO2 ((( Tinh bột ((( Glucozơ ((( Rượu etylic
Gọi tên các phản ứng (1), (2), (3).
Câu 2.
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Hoà tan 2,24 lít NH3 (đktc) vào nước thu được 100 ml dung dịch Z.
Hỏi các dung dịch X, Y, Z có pH > 7; pH = 7; pH < 7. Giải thích.
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc).
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng.
Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2.
Câu 3.
Cho 1 lít cồn 92o tác dụng hết với Na (dư). Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml, của nước là 1 g/ml.
Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với Na (dư) được 5,6 lít khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo của rượu A, biết phân tử khối của A nặng gấp 46 lần phân tử khối của hiđro.
Câu 4. Có 2 kim loại R và M, mỗi kim loại chỉ có một hoá trị. Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp A gồm 2 oxit của hai kim loại trên đến khi phản ứng hoàn toàn thì còn lại chất rắn A1 trong ống và khí A2 đi ra khỏi ống.
Dẫn khí A2 vào cốc đựng lựng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 2,955 gam kết tủa.
Cho A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thì không có khí thoát ra, còn lại 0,96 gam chất rắn không tan và tạo ra dung dịch A3 có nồng độ 11,243%.
Xác định công thức kim loại R, M và công thức của các oxit đã dùng.
Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A, nếu biết rằng khi hoà tan hết A vào dung dịch HCl thì nồng độ % của 2 muối trong dung dịch là bằng nhau.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ B (được tạo bởi 2 loại nguyên tố) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và hơi nước) bằng cách dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch NaOH, bình 2 đựng H2SO4 đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lượng các bình 1 và 2 tăng thêm tương ứng là 24,16 gam và 8,64 gam. Lương oxi tiêu tốn đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 252,8 gam KMnO4.
Tính a và xác định công thức phân tử của B.
Khi cho B tác dụng với clo chỉ tạo ra hỗn hợp 2 dẫn xuất của B có cùng khối lượng mol bằng 141 gam. Viết công thức cấu tạo của B và của các dẫn xuất clo.
Cho:
H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Cu = 64; Ba = 137.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Đạt
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)