ĐỀ THI TUYEN HSG MON TIENG VIET KHOI 3. NAM HOC 11.12.doc
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Đức |
Ngày 09/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TUYEN HSG MON TIENG VIET KHOI 3. NAM HOC 11.12.doc thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT…….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 3
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Họ và tên:..................................
Lớp:...........................................
Điểm thi:....................................
A. Luyện từ và câu :
Câu 1: Bộ phận nào trong câu : “Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao, rộng” trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
Chim sơn ca.
thích bay liệng.
giữa bầu trời cao, rộng.
Câu 2: Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó (theo mẫu)
Mẫu : Trẻ con : trái nghĩa với người lớn.
Hiện hình : ……………………………………………………….
Hấp tấp :……………………………………………………………………….
c) Mượt mà :………………………………………………………………………
Câu 3: Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
Kho báu của tôi là những cuốn truyện bố mang về.
Quyển truyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.
Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu: “Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài.” trả lời cho câu hỏi nào ?
Làm gì ? B. Thế nào ? C. Là gì ?
Câu 5: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ chỉ thời tiết của từng mùa trong mỗi dòng sau :
Mùa xuân : ấm áp, oi ả, ẩm ướt.
Mùa hè : nóng nực, oi nồng, ấm áp.
Mùa thu : mát mẻ, se se lạnh, giá lạnh.
Mùa đông : giá buốt, rét mướt, ấm áp.
Câu 6: Đặt câu theo mẫu :
a. Ai là gì ? ...............................................................................................
b. Ai làm gì ?.................................................................................................................
c. Ai thế nào ?...............................................................................................................
B. Chính tả nghe – viết : (Giáo viên đọc cho HS viết bài trong khoảng 10 phút)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. Tập làm văn.
Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu kể về một việc làm tốt của em hay bạn thân của em.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN THI TUYÊN HSG - KHỐI 3
TIẾNG VIỆT
------------
A. Phần LTVC:
Câu 1: (1 điểm) C
Câu 2: (1,5 điểm) Giải ngĩa đúng mỗi từ cho 0,5đ
Hiện hình : trái nghĩa với tan biến…
Hấp tấp : bình tĩnh…
c) Mượt mà : trái nghĩa với sần sùi …
Câu 3: (0,75 điểm) B
Câu 4: (0,75 điểm) A
Câu 5: (2 điểm) Mỗi từ gạch đúng cho 0,5 điểm
Mùa xuân: ấm áp, oi ả, ẩm ướt.
Mùa hè: nóng nực, oi nồng, ấm áp.
Mùa thu: mát mẻ, se se lạnh, giá lạnh.
Mùa đông: giá buốt, rét mướt, ấm áp.`
Câu 6: (3 điểm) Mỗi câu đặt đúng cho 1 điểm.
B. Phần chính tả: (5điểm)
Đã bao giờ các em tự hỏi : Tạo sao các thầy cô lại nghiêm khắc như vậy ? Tại sao có lúc giọng cô nghẹn lại, mắt hoe đỏ xót xa khi mình chưa ngoan ? Đấy chẳng phải là tình yêu vô bờ bến mà các thầy cô đã dành cho em sao ?
Viết đủ số chữ trong bài, đúng cỡ, mẫu chữ theo quy định, trình bày sạch đẹp : 5 điểm
Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
Thiếu mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
Trình bày bẩn, chưa khoa học, viết chưa đúng cỡ, mẫu...: toàn bài trừ 1 điểm
C. Tập làm văn:
Viết đủ bài văn khoảng 7 đến 8 câu với nội dung phù hợp, diễn đạt mạch lạc : 6 điểm.
Tùy theo nội dung bài viết sơ sài, thiếu ý thì cho các mức điểm khác nhau.
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 3
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Họ và tên:..................................
Lớp:...........................................
Điểm thi:....................................
A. Luyện từ và câu :
Câu 1: Bộ phận nào trong câu : “Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao, rộng” trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
Chim sơn ca.
thích bay liệng.
giữa bầu trời cao, rộng.
Câu 2: Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó (theo mẫu)
Mẫu : Trẻ con : trái nghĩa với người lớn.
Hiện hình : ……………………………………………………….
Hấp tấp :……………………………………………………………………….
c) Mượt mà :………………………………………………………………………
Câu 3: Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?
Kho báu của tôi là những cuốn truyện bố mang về.
Quyển truyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.
Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu: “Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài.” trả lời cho câu hỏi nào ?
Làm gì ? B. Thế nào ? C. Là gì ?
Câu 5: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ chỉ thời tiết của từng mùa trong mỗi dòng sau :
Mùa xuân : ấm áp, oi ả, ẩm ướt.
Mùa hè : nóng nực, oi nồng, ấm áp.
Mùa thu : mát mẻ, se se lạnh, giá lạnh.
Mùa đông : giá buốt, rét mướt, ấm áp.
Câu 6: Đặt câu theo mẫu :
a. Ai là gì ? ...............................................................................................
b. Ai làm gì ?.................................................................................................................
c. Ai thế nào ?...............................................................................................................
B. Chính tả nghe – viết : (Giáo viên đọc cho HS viết bài trong khoảng 10 phút)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
C. Tập làm văn.
Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 8 câu kể về một việc làm tốt của em hay bạn thân của em.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN THI TUYÊN HSG - KHỐI 3
TIẾNG VIỆT
------------
A. Phần LTVC:
Câu 1: (1 điểm) C
Câu 2: (1,5 điểm) Giải ngĩa đúng mỗi từ cho 0,5đ
Hiện hình : trái nghĩa với tan biến…
Hấp tấp : bình tĩnh…
c) Mượt mà : trái nghĩa với sần sùi …
Câu 3: (0,75 điểm) B
Câu 4: (0,75 điểm) A
Câu 5: (2 điểm) Mỗi từ gạch đúng cho 0,5 điểm
Mùa xuân: ấm áp, oi ả, ẩm ướt.
Mùa hè: nóng nực, oi nồng, ấm áp.
Mùa thu: mát mẻ, se se lạnh, giá lạnh.
Mùa đông: giá buốt, rét mướt, ấm áp.`
Câu 6: (3 điểm) Mỗi câu đặt đúng cho 1 điểm.
B. Phần chính tả: (5điểm)
Đã bao giờ các em tự hỏi : Tạo sao các thầy cô lại nghiêm khắc như vậy ? Tại sao có lúc giọng cô nghẹn lại, mắt hoe đỏ xót xa khi mình chưa ngoan ? Đấy chẳng phải là tình yêu vô bờ bến mà các thầy cô đã dành cho em sao ?
Viết đủ số chữ trong bài, đúng cỡ, mẫu chữ theo quy định, trình bày sạch đẹp : 5 điểm
Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
Thiếu mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
Trình bày bẩn, chưa khoa học, viết chưa đúng cỡ, mẫu...: toàn bài trừ 1 điểm
C. Tập làm văn:
Viết đủ bài văn khoảng 7 đến 8 câu với nội dung phù hợp, diễn đạt mạch lạc : 6 điểm.
Tùy theo nội dung bài viết sơ sài, thiếu ý thì cho các mức điểm khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Đức
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)