Đề thi tuyển học sinh giỏi cấp trường môn hóa học 9
Chia sẻ bởi Trịnh Minh Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tuyển học sinh giỏi cấp trường môn hóa học 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT TAM BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS CÁI NGANG NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ:
Câu 1: ( 2đ) Hoàn thành các phương trình sau:
a.KMnO4 ? + ? + ?
b.Fe + H3PO4 ? + ?
c.FexOy + CO Fe + CO2
d. + O2 CO2 + H2O
Câu 2: (6,0 điểm)
a) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, P, S và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H3PO4, H2SO3.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit.
Câu 3 (2) : Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 1M với 300 ml dung dịch NaOH 1M , phản ứng kết thúc cho mẩu quỳ tím vào dung dịch ta thấy mẩu quỳ tím hóa xanh. Tại sao?
Câu 4 : ( 4đ)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X , liên kết với 1 nguyên tử S và nặng hơn nguyên tử Ca 2,75 lần. Hỏi:
Tính phân tử khối của hợp chất ?
Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố . Viết công thức của hợp chất ?
Câu 5: (6,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và khí B.
Hấp thu hoàn khí B bằng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M.
a) Xác định công thức muối cacbonat đó.
b) Tính khối lượng chất rắn A
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
Ghi chú
1
a
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 đ
Chưa cân bằng 0,25 đ
b
3Fe + 2H3PO4 ( Fe3(PO4)2 + 3H2
0,5 đ
c
FexOy + yCO xFe + yCO2
0,5 đ
d
2CxHy + ( ) O2 2xCO2 + yH2O
0,5 đ
2
a
-Điều chế H2:
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
0,5 đ
Mỗi phản ứng nếu chưa cân bằng thì đạt 0,25 đ
-Điều chế Ca(OH)2:
CaO + H2O ( Ca(OH)2
0,5 đ
-Điều chế O2:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 đ
-Điều chế H3PO4:
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + H2O ( H3PO4
0,5 đ
0,5 đ
Điều chế H2SO3:
S + O2 SO2
SO2 + H2O ( H2SO4
0,5 đ
0,5 đ
b
Lấy riêng mỗi gói một ít hóa chất cho vào ống nghiệm làm mẫu thử:
-Cho nước lần lượt vào 4 ống nghiệm. Chất không tan là Magiê oxit.
-Cho giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm còn lại. Ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa đỏ thì chất ban đầu là Diphotpho pentaoxit. 2 chất còn lại hóa xanh.
-Thổi khí CO2 lần lượt vào 2 ống nghiệm còn lại. Ống nghiệm nào bị vẫn đục thì chất ban đầu là CaO.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
PTHH:
CaO + H2O ( Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
Na2O + H2O ( 2NaOH
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Số mol H2SO4: 0,1 x 1 = 0,1 mol.
Số mol NaOH : 0,3 x 1 = 0,3 mol.
PTHH:
H2SO4 +2 NaOH ( Na2SO4 +2 H2O
Theo PT ta có:
Nếu 1 mol H2SO4 thì tác dụng với 2 mol NaOH.
Vậy 0,1 mol H2SO4 thì tác dụng với 0,2 mol NaOH.
=>NaOH dư nên dung dịch khi cho quỳ tím vào sẽ hóa xanh
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Nếu cách giải khác nhưng hợp lý vẫn được điểm
4
a
Phân tử khối của hợp chất: 40 x 2,75
TRƯỜNG THCS CÁI NGANG NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ:
Câu 1: ( 2đ) Hoàn thành các phương trình sau:
a.KMnO4 ? + ? + ?
b.Fe + H3PO4 ? + ?
c.FexOy + CO Fe + CO2
d. + O2 CO2 + H2O
Câu 2: (6,0 điểm)
a) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, P, S và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H3PO4, H2SO3.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit.
Câu 3 (2) : Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 1M với 300 ml dung dịch NaOH 1M , phản ứng kết thúc cho mẩu quỳ tím vào dung dịch ta thấy mẩu quỳ tím hóa xanh. Tại sao?
Câu 4 : ( 4đ)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X , liên kết với 1 nguyên tử S và nặng hơn nguyên tử Ca 2,75 lần. Hỏi:
Tính phân tử khối của hợp chất ?
Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố . Viết công thức của hợp chất ?
Câu 5: (6,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và khí B.
Hấp thu hoàn khí B bằng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M.
a) Xác định công thức muối cacbonat đó.
b) Tính khối lượng chất rắn A
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
Ghi chú
1
a
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 đ
Chưa cân bằng 0,25 đ
b
3Fe + 2H3PO4 ( Fe3(PO4)2 + 3H2
0,5 đ
c
FexOy + yCO xFe + yCO2
0,5 đ
d
2CxHy + ( ) O2 2xCO2 + yH2O
0,5 đ
2
a
-Điều chế H2:
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
0,5 đ
Mỗi phản ứng nếu chưa cân bằng thì đạt 0,25 đ
-Điều chế Ca(OH)2:
CaO + H2O ( Ca(OH)2
0,5 đ
-Điều chế O2:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5 đ
-Điều chế H3PO4:
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + H2O ( H3PO4
0,5 đ
0,5 đ
Điều chế H2SO3:
S + O2 SO2
SO2 + H2O ( H2SO4
0,5 đ
0,5 đ
b
Lấy riêng mỗi gói một ít hóa chất cho vào ống nghiệm làm mẫu thử:
-Cho nước lần lượt vào 4 ống nghiệm. Chất không tan là Magiê oxit.
-Cho giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm còn lại. Ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa đỏ thì chất ban đầu là Diphotpho pentaoxit. 2 chất còn lại hóa xanh.
-Thổi khí CO2 lần lượt vào 2 ống nghiệm còn lại. Ống nghiệm nào bị vẫn đục thì chất ban đầu là CaO.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
PTHH:
CaO + H2O ( Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4
Na2O + H2O ( 2NaOH
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
Số mol H2SO4: 0,1 x 1 = 0,1 mol.
Số mol NaOH : 0,3 x 1 = 0,3 mol.
PTHH:
H2SO4 +2 NaOH ( Na2SO4 +2 H2O
Theo PT ta có:
Nếu 1 mol H2SO4 thì tác dụng với 2 mol NaOH.
Vậy 0,1 mol H2SO4 thì tác dụng với 0,2 mol NaOH.
=>NaOH dư nên dung dịch khi cho quỳ tím vào sẽ hóa xanh
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Nếu cách giải khác nhưng hợp lý vẫn được điểm
4
a
Phân tử khối của hợp chất: 40 x 2,75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Minh Tuấn
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)