DE THI TUYEN 10 CHUYEN HOA (IV)
Chia sẻ bởi Trần Lời |
Ngày 15/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: DE THI TUYEN 10 CHUYEN HOA (IV) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYÊN DU
Môn : HOÁ HỌC
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm)
1/ Có 5 gói bột màu trắng : NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cabon đioxit và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột nói trên.
2/ Có hỗn hợp các khí C2H4, CO2, SO2 và hơi nước. Làm thế nào để thu được C2H4 tinh khiết.
3/ Muối CuSO4 có nhiều ứng dụng. Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu trong dung dịch axit sunfuric loãng có thổi khí oxi liên tục, cách làm này lợi hơn khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hãy viết các phương trình phản ứng và giải thích.
Câu 2 (4 điểm)
1/ Hãy cho các chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới
đây, ghi rõ điều kiện nếu có.
a) CH2 = CH2 + Br2 ?
b) C4H10 + ? CH3COOH + ?
c) ? P.V.C
d) C6H12O6 + ? ? + Ag
2/ Đốt cháy hoàn toàn 12,075 gam một chất hữu cơ A, người ta chỉ thu đươc 23,1 gam
CO2 và 14,175 gam H2O. Biết rằng phân tử A chỉ có một nguyên tử oxi.
Tìm công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng với Na giải phóng khí.
Câu 3 (4 điểm)
1/ Cho sơ đồ biến hoá: CaCO3 B C D H2SiO3
Tìm công thức của các chất B, C, D. Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ
điều kiện nếu có.
2/ a) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dòng khí CO2
liên tục qua dung dịch nước vôi trong.
b) Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng dầy khí CO2.
3/ Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của
dung dịch thu được (coi thể tích nước có trong dung dịch là thể tích của dung
dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
Câu 4 (4 điểm)
Tiến hành phản ứng este hoá giữa CxHyCOOH với rượu CnH2n + 1OH. Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên hỗn hợp X thu được sau phản ứng gồm este, axit, rượu. Lấy 3,10 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lit CO2 (đktc). Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy rượu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
1/ Xác định công thức của rượu trên.
2/ Tính:
Giá trị của m.
Hiệu suất của phản ứng este hoá.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYÊN DU
Môn : HOÁ HỌC
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm)
1/ Có 5 gói bột màu trắng : NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cabon đioxit và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột nói trên.
2/ Có hỗn hợp các khí C2H4, CO2, SO2 và hơi nước. Làm thế nào để thu được C2H4 tinh khiết.
3/ Muối CuSO4 có nhiều ứng dụng. Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu trong dung dịch axit sunfuric loãng có thổi khí oxi liên tục, cách làm này lợi hơn khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hãy viết các phương trình phản ứng và giải thích.
Câu 2 (4 điểm)
1/ Hãy cho các chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới
đây, ghi rõ điều kiện nếu có.
a) CH2 = CH2 + Br2 ?
b) C4H10 + ? CH3COOH + ?
c) ? P.V.C
d) C6H12O6 + ? ? + Ag
2/ Đốt cháy hoàn toàn 12,075 gam một chất hữu cơ A, người ta chỉ thu đươc 23,1 gam
CO2 và 14,175 gam H2O. Biết rằng phân tử A chỉ có một nguyên tử oxi.
Tìm công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng với Na giải phóng khí.
Câu 3 (4 điểm)
1/ Cho sơ đồ biến hoá: CaCO3 B C D H2SiO3
Tìm công thức của các chất B, C, D. Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ
điều kiện nếu có.
2/ a) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dòng khí CO2
liên tục qua dung dịch nước vôi trong.
b) Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng dầy khí CO2.
3/ Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của
dung dịch thu được (coi thể tích nước có trong dung dịch là thể tích của dung
dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
Câu 4 (4 điểm)
Tiến hành phản ứng este hoá giữa CxHyCOOH với rượu CnH2n + 1OH. Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên hỗn hợp X thu được sau phản ứng gồm este, axit, rượu. Lấy 3,10 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lit CO2 (đktc). Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy rượu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
1/ Xác định công thức của rượu trên.
2/ Tính:
Giá trị của m.
Hiệu suất của phản ứng este hoá.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lời
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)