đề thi trương Am
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Phượng |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: đề thi trương Am thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi Atms 08-09
MÔN THI : HÓA HỌC Ngày thi:19-6-2008 Thời gian làm bài:150 phút Câu I:(1,5 điểm) 1/ Thông thường người ta dùng chất khí X để chữa cháy .Ở nhiệt độ cao kim loại Y cháy được trong khí X tạo ra đơn chất T và hợp chất Z .Biết rằng khi cho 3 gam Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,8 lít (đktc) khí H2 .Tìm công thức các chất X , Y, Z, T. 2/ Metan và các chất C2H6 , C3H8, C4H10 …..lập thành dãy chất có công thức chung là CnH¬2n+2 (n ¬¬≥ 1).Hãy : a) Lập công thức chung của dãy chất C2H4 ,C3H6 ,C4H8 , C5H10… và cũa dãy chất C2H2, C3H4, ¬C4H6, C5H8… với n là sô nguyên tử cacbon. b) Tìm công thức phân tử của X ,biết X ở trong dãy chất của metan , khối lượng cacbon trong phân tử X chiếm 81,82%. c) Tìm khối lượng H2O tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 21,54 gam hỗn hợp khí Y gồm H2 và một số hiđrocacbon ở trong dãy chất của metan ,biết rằng sau phản ứng thu được 31,36 lít (đktc) khí CO2. Câu II :(1,5 điểm) 1/ Một hỗn hợp A chứa cacbon ôxit ,cacbon điôxit và khí X .Trong hỗn hợp (ở đktc) ,thành phần phần trăm về thể tích cacbon ôxit là 40% ; của cacbon điôxit là 28%; thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon oxit là 46,36% .Tìm công thức phân tử khí X và khối lượng riêng (gam/lít) của hỗn hợp khí A. 2/ Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X,Y,Z(có hóa trị I trong hợp chất )và T ( có hóa trị II trong hợp chất ) trong nước thu được dung dịch D và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch D cần vừa đủ v ml dung dịch H2SO¬4 0,5 M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm v và m . Câu III:( 2 điểm) 1/ Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B (có hóa trị II trong hợp chất). a) Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối khan ,nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,vừa đủ , rồi cô cạn thì thu được b gam muối khan.Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b. b)Cho biết A là Mg ; B là Zn ; b= 1,225 a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong X. 2/ Một hỗn hợp X gồm Al và kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng tạo ra dung dịch Y và khí SO2 ,toàn bộ lựong khí này được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư tạo ra 75,6 gam muối .Khi thêm vào X một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M có trong X ( giữ nguyên lượng Al)thì khối lượng muối thu được sau các phản ứng của kim loại với H2SO4 tăng 72 gam. Nếu giữ nguyên lượng M, giảm một nửa lượng Al có trong X thì thẩ tích khí thu được sau các phản ứng của kim loại với H2SO4 là 10,08 lít (đktc).Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. Câu IV:(2,5 điểm) 1/ Hỗn hợp X gồm FeCl3 và CuCl2 đem hòa tan trong nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với 0,5 lít dung dịch AgNO3 0,5 M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B. Phần 2 cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4 M vừa đủ để kết tủa hết hai hiđrôxit .Kết tủa đem nung đến khối lương không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .Trong dung dịch B có chứa muối clorua không? b) Tính khối lượng FeCl3 , CuCl2 trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch NaOH đã dùng. 2/ Hỗn hợp T gồm MgCO3 và XCO3 không tan trong nước .Cho 120,8 gam X vào 400 ml dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A , chất rắn B và 2,24 lít (đktc) khí Y. Cô cạn dung dịch A thu được 6 gam muối khan .Đem đun nóng chất rắn B đến khối lượng không đổi chỉ thu được
MÔN THI : HÓA HỌC Ngày thi:19-6-2008 Thời gian làm bài:150 phút Câu I:(1,5 điểm) 1/ Thông thường người ta dùng chất khí X để chữa cháy .Ở nhiệt độ cao kim loại Y cháy được trong khí X tạo ra đơn chất T và hợp chất Z .Biết rằng khi cho 3 gam Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,8 lít (đktc) khí H2 .Tìm công thức các chất X , Y, Z, T. 2/ Metan và các chất C2H6 , C3H8, C4H10 …..lập thành dãy chất có công thức chung là CnH¬2n+2 (n ¬¬≥ 1).Hãy : a) Lập công thức chung của dãy chất C2H4 ,C3H6 ,C4H8 , C5H10… và cũa dãy chất C2H2, C3H4, ¬C4H6, C5H8… với n là sô nguyên tử cacbon. b) Tìm công thức phân tử của X ,biết X ở trong dãy chất của metan , khối lượng cacbon trong phân tử X chiếm 81,82%. c) Tìm khối lượng H2O tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 21,54 gam hỗn hợp khí Y gồm H2 và một số hiđrocacbon ở trong dãy chất của metan ,biết rằng sau phản ứng thu được 31,36 lít (đktc) khí CO2. Câu II :(1,5 điểm) 1/ Một hỗn hợp A chứa cacbon ôxit ,cacbon điôxit và khí X .Trong hỗn hợp (ở đktc) ,thành phần phần trăm về thể tích cacbon ôxit là 40% ; của cacbon điôxit là 28%; thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon oxit là 46,36% .Tìm công thức phân tử khí X và khối lượng riêng (gam/lít) của hỗn hợp khí A. 2/ Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp gồm 4 kim loại là X,Y,Z(có hóa trị I trong hợp chất )và T ( có hóa trị II trong hợp chất ) trong nước thu được dung dịch D và 4,48 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa một nửa dung dịch D cần vừa đủ v ml dung dịch H2SO¬4 0,5 M, sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m gam muối sunfat khan. Tìm v và m . Câu III:( 2 điểm) 1/ Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B (có hóa trị II trong hợp chất). a) Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối khan ,nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,vừa đủ , rồi cô cạn thì thu được b gam muối khan.Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b. b)Cho biết A là Mg ; B là Zn ; b= 1,225 a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong X. 2/ Một hỗn hợp X gồm Al và kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất) tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng tạo ra dung dịch Y và khí SO2 ,toàn bộ lựong khí này được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư tạo ra 75,6 gam muối .Khi thêm vào X một lượng kim loại M bằng 2 lần lượng kim loại M có trong X ( giữ nguyên lượng Al)thì khối lượng muối thu được sau các phản ứng của kim loại với H2SO4 tăng 72 gam. Nếu giữ nguyên lượng M, giảm một nửa lượng Al có trong X thì thẩ tích khí thu được sau các phản ứng của kim loại với H2SO4 là 10,08 lít (đktc).Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. Câu IV:(2,5 điểm) 1/ Hỗn hợp X gồm FeCl3 và CuCl2 đem hòa tan trong nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với 0,5 lít dung dịch AgNO3 0,5 M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B. Phần 2 cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4 M vừa đủ để kết tủa hết hai hiđrôxit .Kết tủa đem nung đến khối lương không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .Trong dung dịch B có chứa muối clorua không? b) Tính khối lượng FeCl3 , CuCl2 trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch NaOH đã dùng. 2/ Hỗn hợp T gồm MgCO3 và XCO3 không tan trong nước .Cho 120,8 gam X vào 400 ml dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A , chất rắn B và 2,24 lít (đktc) khí Y. Cô cạn dung dịch A thu được 6 gam muối khan .Đem đun nóng chất rắn B đến khối lượng không đổi chỉ thu được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Phượng
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)