Đê thi trọn HSG hoa 9 co đáp án 2012-2013

Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đê thi trọn HSG hoa 9 co đáp án 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


Kiểm tra đội tuyển hoá học 9 (030209)-2
Thời gian: 120 phút
Câu 1: ( 5 điểm)
Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.Chỉ được dùng thêm nước và khí cacbon , các ống nghiệm , hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên.
Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn là kaliclorua , amoni nitrat, supephotphat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói bột đó không? Trình bày cách làm và viết PTHH.
Câu 2: ( 5 điểm)
Cho clo tác dụng với 16,2 gam kim loại R ( chỉ có một hóa trị duy nhất) thu dược 58,8 gam chất rắn D. Cho oxi dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E?
Câu 3: (5 điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào. Khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam.Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,5 gam chất rắn .
Tính khối lượng Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 4: ( 5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO và a gam dung dịch F trong đó nồng độ phần trăm của AgNO3 bằng nồng độ phần trăm của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Tính % AgNO3 tác dụng với HCl.

















đáp án và biểu điểm Đề(030209)-2

Câu
Nội dung cơ bản
Điểm

Câu1

5 điểm


1. Phân biệt các gói bột trắng…
Lấy mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước , khuấy đều
+Mẫu thử tan: KNO3,K2CO3, K2SO4 ( nhóm 1)
+ Không tan: BaCO3, BaSO4 (nhóm 2)
Sục CO2 vào các mẫu thử nhóm 2 trong nước
+ Mẫu thử nào tan là BaCO3, Không tan là BaSO4
PTHH: CO2 + H2O + BaCO3 -> Ba(HCO3)2
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vừa đ/c được ở trên vào các dung dịch thuộc nhóm 1.
+ ống nghiệm nào không sinh kết tủa là dung dịch KNO3
+ ống nghiệm nào có kết tủa là K2CO3, K2SO4
PTHH:
K2CO3 + Ba(HCO3)2 -> BaCO3 + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 -> BaSO4 + 2KHCO3
Để nhận ra 2 ống nghiệm chứa dung dịch K2CO3 và K2SO4ban đầu thì ta thực hiện thí nghiệm nhận biết 2 két tủa theo phương pháp trên( HS tự trình bày và viết PTHH)
Phân biệt 3 gói phân hóa học: NH4NO3, Ca(H2PO4)2, KCl có thể dùng PP đơn giản sau:
-Hòa tan các mẫu thử vào các cốc nước có đánh số t/t tương ứng
- Nhỏ vào mỗi cốc vài ml nước vôI trong và đun nóng
+ Cốc nào có khí mùi khai bay ra là cốc chứa dd NH4NO3
PTHH:
2 NH4NO3 + Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 +2 NH3(k) + 2H2O
Khí mùi khai
+ Cốc nào xuát hiện kết tủa trắng là ddCa(H2PO4)2
PTHH:
Ca(H2PO4)2 +2 Ca(OH)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 124,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)