De thi trang nguyen TV2_TamDao
Chia sẻ bởi Bùi Minh Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: De thi trang nguyen TV2_TamDao thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
UBND HUYệN TAM ĐảO
pHòng GD&ĐT
đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi
Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng việt 2 – Thời gian: 20phút
Họ và tên:………………………………Học sinh trường Tiểu học…………………
SBD:……………
(-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đọc thầm và làm bài tập:
QUẢ SỒI
Nằm dưới đất, ngước nhìn các cành cao trên Cây Sồi già, quả Sồi non ao ước: “Giá mình được nằm trên những cành cây cao kia mà tắm nắng, ngắm sông, ngắm rừng thì sung sướng biết bao! Ở dưới này ẩm thấp lại chẳng nhìn thấy gì cả”. Thế rồi quả Sồi gọi Cây Sồi
Bác ơi, bác mang cháu lên cành cao kia với!
Cây Sồi trả lời:
- Chính bác cũng mọc lên từ đất. Cháu hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu cũng sẽ trở thành một cây cao như bác.
Khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Quả Sồi nằm ở đâu?
A. Nằm dưới đất
B. Nằm trên những cành cao
C. Nằm trên cây Sồi già
2. Quả Sồi non ao ước điều gì?
A. Nằm trên cao để tắm nắng
B. Được ngắm sông, ngắm rừng
C. Cả hai ý trên đều đúng
3. Câu chuyện khuyên em điều gì?
A. Cần học tập kinh nghiệm người khác
B. Hãy tự vươn lên bằng chính sức mạnh của mình
C. Cần vươn lên bằng sự giúp đỡ của người khác
Câu 2. a. Trong các từ sau từ nào viết đúng chính tả?
A. Nòng bàn tay B. Lòng súng
C. Nòng pháo D. Nòng dạ.
b. Trong các từ sau từ nào viết sai chính tả?
A.Sinh đẹp B Chào hỏi C. Trào mào D.Trước sau
Đ. Chước sau E. Bắt trước G. Bắt chước H. Khửu tay K.Khuỷu tay.
Câu 3. Em chọn câu nào sau đây có hình ảnh so sánh để nói về mèo?
A. Mắt mèo xanh biếc
B. Hai tai mèo rất thính.
C. Lông mèo trắng và mịn như nhung
D. Chân mèo đi rất nhẹ
Câu 4. Các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Trong bếp bác Mèo Mướp nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu “Rét! Rét !” Thế nhưng mới sớm tinh mơ chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Nằm, lim dim, kêu, chạy
Nằm, ấm, lim dim, kêu, chạy
Nằm, lim dim, chạy, ra
Nằm, lim dim, kêu, chạy, tinh mơ
Phần II. Tự luận
Câu 5: Đặt câu với các từ sau (mỗi từ 1 câu): nô nức, thơ dại, lạch bạch, xanh biếc
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu6: Hãy phát hiện những lỗi không viết hoa trong đoạn ca dao và sửa lại cho đúng:
đồng đăng có phố kỳ lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
ai lên xứ lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………Ubnd huyện tam đảo
Phòng GD&đt
Hướng dẫn chấm đề thi TRạng nguyên nhỏ tuổi
năm học 2008 – 2009
Môn thi: Tiếng việt 2
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.
- Với những ý đáp án cho từ 0.5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B. Đáp án
pHòng GD&ĐT
đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi
Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng việt 2 – Thời gian: 20phút
Họ và tên:………………………………Học sinh trường Tiểu học…………………
SBD:……………
(-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đọc thầm và làm bài tập:
QUẢ SỒI
Nằm dưới đất, ngước nhìn các cành cao trên Cây Sồi già, quả Sồi non ao ước: “Giá mình được nằm trên những cành cây cao kia mà tắm nắng, ngắm sông, ngắm rừng thì sung sướng biết bao! Ở dưới này ẩm thấp lại chẳng nhìn thấy gì cả”. Thế rồi quả Sồi gọi Cây Sồi
Bác ơi, bác mang cháu lên cành cao kia với!
Cây Sồi trả lời:
- Chính bác cũng mọc lên từ đất. Cháu hãy tự mọc rễ nhanh lên, rồi cháu cũng sẽ trở thành một cây cao như bác.
Khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Quả Sồi nằm ở đâu?
A. Nằm dưới đất
B. Nằm trên những cành cao
C. Nằm trên cây Sồi già
2. Quả Sồi non ao ước điều gì?
A. Nằm trên cao để tắm nắng
B. Được ngắm sông, ngắm rừng
C. Cả hai ý trên đều đúng
3. Câu chuyện khuyên em điều gì?
A. Cần học tập kinh nghiệm người khác
B. Hãy tự vươn lên bằng chính sức mạnh của mình
C. Cần vươn lên bằng sự giúp đỡ của người khác
Câu 2. a. Trong các từ sau từ nào viết đúng chính tả?
A. Nòng bàn tay B. Lòng súng
C. Nòng pháo D. Nòng dạ.
b. Trong các từ sau từ nào viết sai chính tả?
A.Sinh đẹp B Chào hỏi C. Trào mào D.Trước sau
Đ. Chước sau E. Bắt trước G. Bắt chước H. Khửu tay K.Khuỷu tay.
Câu 3. Em chọn câu nào sau đây có hình ảnh so sánh để nói về mèo?
A. Mắt mèo xanh biếc
B. Hai tai mèo rất thính.
C. Lông mèo trắng và mịn như nhung
D. Chân mèo đi rất nhẹ
Câu 4. Các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Trong bếp bác Mèo Mướp nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu “Rét! Rét !” Thế nhưng mới sớm tinh mơ chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Nằm, lim dim, kêu, chạy
Nằm, ấm, lim dim, kêu, chạy
Nằm, lim dim, chạy, ra
Nằm, lim dim, kêu, chạy, tinh mơ
Phần II. Tự luận
Câu 5: Đặt câu với các từ sau (mỗi từ 1 câu): nô nức, thơ dại, lạch bạch, xanh biếc
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu6: Hãy phát hiện những lỗi không viết hoa trong đoạn ca dao và sửa lại cho đúng:
đồng đăng có phố kỳ lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh
ai lên xứ lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………Ubnd huyện tam đảo
Phòng GD&đt
Hướng dẫn chấm đề thi TRạng nguyên nhỏ tuổi
năm học 2008 – 2009
Môn thi: Tiếng việt 2
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.
- Với những ý đáp án cho từ 0.5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B. Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Minh Sơn
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)