Đề thi Tổng hợp Hóa 9

Chia sẻ bởi Trương Đức Khải | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tổng hợp Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN KHỐI 9
Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế Môn: HOÁ. Thời gian: 120 phút

Câu
ĐÁP ÁN
Thang điểm

Câu 1









Câu 2



















Câu 3


















Câu 4






































Câu 5









Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối lượng không đổi:
Ca(HCO3)2CaCO3+CO2+H2O Mg(HCO3)2MgCO3+CO2+H2O
CaCO3  CaO + CO2
MgCO3  MgO + CO2
lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch, chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO3)2, chất còn lại là Mg(HCO3)2.

(3 đ) Mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm, phần lí‎ luận 1,5 điểm
Cho Fe vào dd A0 có thể xảy ra các phản ứng sau:
2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu (2)
Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A1, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl không thấy hiện tương gì => Mg không phản ứng với muối Fe(NO3)2 mà phản ứng với 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2 => phản ứng (1) còn dư AgNO3, pư (2) chưa xảy ra.
=>dd A1 gồm: AgNO3, Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2
Chất rắn B1 có Ag.
A1 phản ứng với Mg:
2AgNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2Ag (3)
Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu (4)
=>dd A2 gồm: Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 , có thể có Cu(NO3)2 .
chất rắn B2 gồm: Ag, Cu.
B2 phản ứng với H2SO4 đặc nóng:
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 đặc, nóng → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

(4 điểm)
Gọi công thức trung bình của 2 muối là: ĀCO3
ĀCO3 ĀO + CO2 (1)
Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thoát ra => ĀCO3 không phân huỷ hết.
ĀO + 2HCl →ĀCl2 + H2O (2)
ĀCO3 + 2HCl →ĀCl2 + H2O + CO2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (4)
Ở pư (1):  => nĀCO3 = 0,15 mol
Ở pư (3): => nĀCO3 = 0,15 mol
=> tổng số mol ĀCO3 = 0,3 mol => nĀCl2 = 0,3 mol
=> 
MĀCO3 = 37,3 + 60 = 97,3g
m = 97,3.0,3 = 29,19g

(5 điểm)
Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy
CxHy  xC + y/2H2
1V 3V
=>CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6
3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên tử H trong phân tử.
b.
*Xác định CTPT:

Với x phải nguyên dương nên x4
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:
Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2→ x1CO2 + 3H2O
Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O
Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2→ x2CO2 + 3H2O
Ở 1000C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t0 và p nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:
(x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7
=> x1 = 5 - 3 = 2; x2 = 6 - 3 = 3 ; x3 = 7 - 3 = 4
=> CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6
*Xác định CTCT:
+ C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 - CH3 . đây là CTCT đúng của C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brôm)
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Đức Khải
Dung lượng: 38,78KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)