Đề thi toán và Tiếng Việt giữa học kì 1 - khối 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thế |
Ngày 09/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề thi toán và Tiếng Việt giữa học kì 1 - khối 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
Lớp 2…. MÔN : TOÁN. (Thời gian làm bài : 45 phút)
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Phần I:
Câu 1:Tính.
9 + 7 = ….. 8 + 3= ….. 7 + 4 = ….. 6 + 6= …..
9 + 9 = ….. 8 + 6= …. 7 + 6 = ….. 6 + 9= …..
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
26 + 7 49 + 22 89 - 63
Câu 3:
> 63 - 51 ….. 10
< ? 29 + 14……49 - 6
= 15cm ……2dm
Câu 4: Bao gạo cân nặng 58 kg, bao đậu nhẹ hơn bao gạo 6 kg. Hỏi bao đậu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải.
Phần II:
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
1. Kết quả của phép tính:
68 + 19 = A. 67 27 + 54 = A. 79 35 – 15 = A. 30
B. 77 B. 81 B. 20
C. 87 C. 71 C. 21
2. Hình bên có:
A. 2 hình tam giác.
B. 3 hình tam giác.
C. 4 hình tam giác.
Họ và tên:.......................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
Lớp 2…. MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 90 phút)
Điểm
Lời phê của giáo viên.
I. Đọc hiểu -luyện từ và câu.(5đ)
Đọc thầm đoạn văn sau:
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !”
Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi,hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh tọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam điều gì?
A. Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi.
B. Ngoài phố có kịch vui. Bọn mình ra xem đi.
C. Ngoài phố có phim. Bọn mình ra xem đi.
2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Chui qua hàng rào.
B. Trèo qua bờ tường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
3. Bạn Nam bị ai bắt được khi chui ra ngoài?
A. Chú công an.
B. Bác bảo vệ.
C. Cô giáo chủ nhiệm.
4. Khi bị bắt, Nam như thế nào?
A. Sợ quá, đứng im.
B. Sợ quá, cúi mặt xuống.
C. Sợ quá, khóc toáng lên.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu "Ai là gì"?
A. Em là học sinh lớp 2.
B. Em làm bài tập toán.
C. Em đang học lớp 2.
II.VIẾT.
Chính tả: Nghe viết.
Ngôi trường mới
Lớp 2…. MÔN : TOÁN. (Thời gian làm bài : 45 phút)
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Phần I:
Câu 1:Tính.
9 + 7 = ….. 8 + 3= ….. 7 + 4 = ….. 6 + 6= …..
9 + 9 = ….. 8 + 6= …. 7 + 6 = ….. 6 + 9= …..
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
26 + 7 49 + 22 89 - 63
Câu 3:
> 63 - 51 ….. 10
< ? 29 + 14……49 - 6
= 15cm ……2dm
Câu 4: Bao gạo cân nặng 58 kg, bao đậu nhẹ hơn bao gạo 6 kg. Hỏi bao đậu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải.
Phần II:
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
1. Kết quả của phép tính:
68 + 19 = A. 67 27 + 54 = A. 79 35 – 15 = A. 30
B. 77 B. 81 B. 20
C. 87 C. 71 C. 21
2. Hình bên có:
A. 2 hình tam giác.
B. 3 hình tam giác.
C. 4 hình tam giác.
Họ và tên:.......................................... KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
Lớp 2…. MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 90 phút)
Điểm
Lời phê của giáo viên.
I. Đọc hiểu -luyện từ và câu.(5đ)
Đọc thầm đoạn văn sau:
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi !”
Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi,hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh tọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “Cậu nào đây? Trốn học hả?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam điều gì?
A. Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi.
B. Ngoài phố có kịch vui. Bọn mình ra xem đi.
C. Ngoài phố có phim. Bọn mình ra xem đi.
2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Chui qua hàng rào.
B. Trèo qua bờ tường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
3. Bạn Nam bị ai bắt được khi chui ra ngoài?
A. Chú công an.
B. Bác bảo vệ.
C. Cô giáo chủ nhiệm.
4. Khi bị bắt, Nam như thế nào?
A. Sợ quá, đứng im.
B. Sợ quá, cúi mặt xuống.
C. Sợ quá, khóc toáng lên.
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu "Ai là gì"?
A. Em là học sinh lớp 2.
B. Em làm bài tập toán.
C. Em đang học lớp 2.
II.VIẾT.
Chính tả: Nghe viết.
Ngôi trường mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thế
Dung lượng: 344,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)