đề thi toán + TV 4 GHKI
Chia sẻ bởi Võ Thị Ngân |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề thi toán + TV 4 GHKI thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - MÔN TOÁN 4
Năm học : 2016 – 2017
GV : Võ Thị Ngân
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Bài 1: Số “chín mươi sáu triệu, chín trăm linh năm” viết là:
9 600 905 B. 96 905 000 C. 96 000 905 D. 96 900 500
Bài 2: Chữ số 5 của số 843 570 thuộc hàng nào?
Hàng chục B. Hàng trăm C. Hàng nghìn D. Hàng chục nghìn.
Bài 3: Cho dãy số: 8 590 231; 7 999 888; 8 109 090; 798 599 số nhỏ nhất là:
8 590 231 B 7 999 888 C. 8 109 090 D.798 599
Bài 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5kg 8 g = …..g
A. 58 g B. 508 g C. 580 g D. 5008 g
Bài 5: Giá trị của biểu thức: 2 537 + 1 462 x 2 là:
5 467 B.4 567 C.7 998 D.5 416
Bài 6: Biểu thức có chứa một chữ là:
b x a – 5 B. 96 – 17 C. m + n + 17 D.15 + a
Phần II: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a. 15 687 + 8 506 b. 64 742 - 37 136
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
c. 8 167 x 5 d. 30 064 : 7
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
Bài 2: Tìm X ( 2 điiểm)
a) x + 2581 = 4621 b) 935 – x = 532
................................ .................................
................................ .................................
Câu 3: (2điểm)
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 54 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Câu 4: (1 điiểm)
Tìm số tròn chục x, biết: 28 < x <48
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - MÔN TIẾNG VIỆT 4
Năm học : 2016 – 2017
GV : Võ Thị Ngân
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (TV4/ trang 55) Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Cả 3 ý trên đều sai
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
Câu 4. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
A. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời.
B. An-đrây-ca cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Thật thà, nghiêm khắc với bản thân
B. Có ý thức trách nhiệm
C. Cả 2 ý trên
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. Lặng im. B. Truyện cổ.
C. Ông cha. D. Cheo leo
Câu 6. Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực ?(1 điểm)
Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ trung thực ? (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến hết.)
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho người thân của em đang ở xa.
Năm học : 2016 – 2017
GV : Võ Thị Ngân
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Bài 1: Số “chín mươi sáu triệu, chín trăm linh năm” viết là:
9 600 905 B. 96 905 000 C. 96 000 905 D. 96 900 500
Bài 2: Chữ số 5 của số 843 570 thuộc hàng nào?
Hàng chục B. Hàng trăm C. Hàng nghìn D. Hàng chục nghìn.
Bài 3: Cho dãy số: 8 590 231; 7 999 888; 8 109 090; 798 599 số nhỏ nhất là:
8 590 231 B 7 999 888 C. 8 109 090 D.798 599
Bài 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5kg 8 g = …..g
A. 58 g B. 508 g C. 580 g D. 5008 g
Bài 5: Giá trị của biểu thức: 2 537 + 1 462 x 2 là:
5 467 B.4 567 C.7 998 D.5 416
Bài 6: Biểu thức có chứa một chữ là:
b x a – 5 B. 96 – 17 C. m + n + 17 D.15 + a
Phần II: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a. 15 687 + 8 506 b. 64 742 - 37 136
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
c. 8 167 x 5 d. 30 064 : 7
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
................................ .................................
Bài 2: Tìm X ( 2 điiểm)
a) x + 2581 = 4621 b) 935 – x = 532
................................ .................................
................................ .................................
Câu 3: (2điểm)
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 54 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Câu 4: (1 điiểm)
Tìm số tròn chục x, biết: 28 < x <48
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI - MÔN TIẾNG VIỆT 4
Năm học : 2016 – 2017
GV : Võ Thị Ngân
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (TV4/ trang 55) Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Cả 3 ý trên đều sai
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
Câu 4. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
A. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông đã qua đời.
B. An-đrây-ca cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Thật thà, nghiêm khắc với bản thân
B. Có ý thức trách nhiệm
C. Cả 2 ý trên
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. Lặng im. B. Truyện cổ.
C. Ông cha. D. Cheo leo
Câu 6. Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực ?(1 điểm)
Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ trung thực ? (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến hết.)
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho người thân của em đang ở xa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Ngân
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)