ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ SỐ 38
Chia sẻ bởi Phan Thị Báu |
Ngày 09/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ SỐ 38 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
BỘ ĐỀ SỐ 38
PHẦN I: ĐỀ THI CÁ NHÂN
Thời gian làm bài 30 phút.
Bài 1: Cho phân số . Hãy viết phân số đã cho thành tổng của các phân số có tử số là 1 nhưng có mẫu số khác nhau.
Đáp số: = + + +
Bài 2: Tìm x , biết rằng.
x : 0.25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 214
Đáp số: x = 2
Bài 3: Điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ trống.
a, x …. b, x …..
Đáp số: a, x > b, x <
Bài 4: Tìm năm giá trị của x sao cho: 0,01 < x < 0,011.
Đáp số: x = 0,0101; 0,0102 ; 0,0103 ; 0,0104 ; 0,0105.
Bài 5: Cho hai số 8,75 và 4,75. Phải bớt đi bao nhiêu ở mỗi số đó để tỉ số của các phần còn lại là 3.
Đáp số: 2,75
Bài 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí một người hít thở trong 1 giờ.
Đáp số: 643,5g không khí
Bài 7: Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng; số bi xanh cộng với số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi Dũng có mỗi loại bao nhiêu viên bi ?
Đáp số: 24 bi xanh 8 bi vàng 16 bi đỏ
Bài 8: Có 2 thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu ở hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Đáp số: Thùng 1= 10 lít dầu
Thùng 2= 6 lít dầu
Bài 9: Ba kho thóc chứa tổng cộng 6220 tấn thóc. Kho thứ nhất chứa số thóc bằng kho thứ 2. Kho thứ ba chứa kém kho thứ nhất và kho thứ hai là 980 tấn thóc. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ?
Đáp số: Kho 1 = 1200 tấn Kho 2 = 2400 tấn Kho 3 = 2620 tấn
Bài 10: Anh Dũng và Hồng đi học. Anh Dũng đi được 2 bước thì Hồng đi 3 bước . Từ nhà đến trường , Hồng đi hơn anh Dũng 750 bước. Biết rằng 50 bước của Dũng dài 30m. Hỏi đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu ?
Đáp số: 900m
Bài 11: Trên mảnh vườn hình chữ nhật ở 4 góc đều có 4 cây rau, bạn An đếm mỗi luống theo chiều dài được 30 cây rau, đếm theo một chiều rộng được 20 cây rau, cây nọ cách đều cây kia 2dm5cm.
a, Mảnh vườn đó có bao nhiêu cây rau ?
b, Tính chu vi mảnh vườn (không có rào bao quanh).
Đáp số: a, 600 cây
b, 24 m
Bài 12: Một tổ xe có một số xe tải. Người tổ trưởng tính rằng: Nếu mỗi xe chở 20 bao gạo thì còn thiếu 1 xe ; nếu mỗi xe chở 30 bao gạo thì lại thừa 1 xe . Hỏi?
a, Tổ xe có mấy xe tải và định chở mấy bao gạo ?
b, Nếu muốn sử dụng tất cả số xe đó chở hết số gạo thì phải bố trí mấy xe chở 20 bao, mấy xe chở 30 bao gạo ?
Đáp số: a, 5 xe,120 bao
b, 2 xe chở mỗi xe 30 bao
3 xe chở mỗi xe 20 bao
Bài 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8m. Dọc theo một chiều dài và một chiều rộng mảnh vườn người ta mở một con đường rộng 2m nên diện tích mảnh vườn giảm 116m2. Tìm diện tích còn lại để trồng trọt?
Đáp số: 76 8 m2
Bài 14: Cho dãy số 4 ;6; 8…….; 2010; 2012
Dãy số trên có bao nhiêu chữ số ?
Đáp số: 3471 chữ số
Bài 15: Tính diện tích 1 hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 20% chiều rộng giảm 20% thì diện tích giảm 30m2.
Đáp số: 750 m2
Bài 16 (tự luận): Cuối học kì 1 lớp 5A. Có số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại của lớp. Cuối năm học lớp 5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi nên
PHẦN I: ĐỀ THI CÁ NHÂN
Thời gian làm bài 30 phút.
Bài 1: Cho phân số . Hãy viết phân số đã cho thành tổng của các phân số có tử số là 1 nhưng có mẫu số khác nhau.
Đáp số: = + + +
Bài 2: Tìm x , biết rằng.
x : 0.25 + x : 0,5 + x + x : 0,01 = 214
Đáp số: x = 2
Bài 3: Điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ trống.
a, x …. b, x …..
Đáp số: a, x > b, x <
Bài 4: Tìm năm giá trị của x sao cho: 0,01 < x < 0,011.
Đáp số: x = 0,0101; 0,0102 ; 0,0103 ; 0,0104 ; 0,0105.
Bài 5: Cho hai số 8,75 và 4,75. Phải bớt đi bao nhiêu ở mỗi số đó để tỉ số của các phần còn lại là 3.
Đáp số: 2,75
Bài 6: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí một người hít thở trong 1 giờ.
Đáp số: 643,5g không khí
Bài 7: Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng; số bi xanh cộng với số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi Dũng có mỗi loại bao nhiêu viên bi ?
Đáp số: 24 bi xanh 8 bi vàng 16 bi đỏ
Bài 8: Có 2 thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu ở hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
Đáp số: Thùng 1= 10 lít dầu
Thùng 2= 6 lít dầu
Bài 9: Ba kho thóc chứa tổng cộng 6220 tấn thóc. Kho thứ nhất chứa số thóc bằng kho thứ 2. Kho thứ ba chứa kém kho thứ nhất và kho thứ hai là 980 tấn thóc. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ?
Đáp số: Kho 1 = 1200 tấn Kho 2 = 2400 tấn Kho 3 = 2620 tấn
Bài 10: Anh Dũng và Hồng đi học. Anh Dũng đi được 2 bước thì Hồng đi 3 bước . Từ nhà đến trường , Hồng đi hơn anh Dũng 750 bước. Biết rằng 50 bước của Dũng dài 30m. Hỏi đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu ?
Đáp số: 900m
Bài 11: Trên mảnh vườn hình chữ nhật ở 4 góc đều có 4 cây rau, bạn An đếm mỗi luống theo chiều dài được 30 cây rau, đếm theo một chiều rộng được 20 cây rau, cây nọ cách đều cây kia 2dm5cm.
a, Mảnh vườn đó có bao nhiêu cây rau ?
b, Tính chu vi mảnh vườn (không có rào bao quanh).
Đáp số: a, 600 cây
b, 24 m
Bài 12: Một tổ xe có một số xe tải. Người tổ trưởng tính rằng: Nếu mỗi xe chở 20 bao gạo thì còn thiếu 1 xe ; nếu mỗi xe chở 30 bao gạo thì lại thừa 1 xe . Hỏi?
a, Tổ xe có mấy xe tải và định chở mấy bao gạo ?
b, Nếu muốn sử dụng tất cả số xe đó chở hết số gạo thì phải bố trí mấy xe chở 20 bao, mấy xe chở 30 bao gạo ?
Đáp số: a, 5 xe,120 bao
b, 2 xe chở mỗi xe 30 bao
3 xe chở mỗi xe 20 bao
Bài 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8m. Dọc theo một chiều dài và một chiều rộng mảnh vườn người ta mở một con đường rộng 2m nên diện tích mảnh vườn giảm 116m2. Tìm diện tích còn lại để trồng trọt?
Đáp số: 76 8 m2
Bài 14: Cho dãy số 4 ;6; 8…….; 2010; 2012
Dãy số trên có bao nhiêu chữ số ?
Đáp số: 3471 chữ số
Bài 15: Tính diện tích 1 hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 20% chiều rộng giảm 20% thì diện tích giảm 30m2.
Đáp số: 750 m2
Bài 16 (tự luận): Cuối học kì 1 lớp 5A. Có số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại của lớp. Cuối năm học lớp 5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi nên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Báu
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)