ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ SỐ 12
Chia sẻ bởi Phan Thị Báu |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ SỐ 12 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
BỘ ĐỀ SÔ 12
Bài 1. Có thể tìm được số tự nhiên A và B sao cho:(A + B) x (A – B) = 2002 hay không.
Bài 2. Tích của các số tự nhiên liên tiếp từ 7 đến 81 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Bài 3. Trong một phép chia, nếu giảm số chia đi 1/5 của nó thì thương thay đổi như thế nào?
Bài 4. Hai số thập phân có tổng là 15,83. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng , rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm hai số đó.
Bài 5. Khi nhân một số với 2351 học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ hai và ba thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285. Tìm tích đúng.
Bài 6. Thay các chữ a, b, c, m, n bằng các chữ số thích hợp biết a, bc x 3 = m2,bn.
(Với a, b, c, m,n là các chữ số khác nhau và khác 2).
Bài 7. Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 lại giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Bài 8. Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.
Bài 9. Một xe lửa đi qua một cột điện trong ¼ phút và vượt qua một cái cầu dài 0,7 km trong 50 giây. Tính vận tốc và chiều dài của xe lửa?
Bài 10. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ ăn trong những ngày sau đó. (Số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo).
Bài 11. Bốn người chung nhau mua một tấm vải. Người thứ nhất mua ½ tổng số 3 người kia mua, người thứ hai mua 1/3 tổng số ba người kia mua, người thứ ba mua ¼ tổng số ba người kia mua, người thứ tư mua 13 m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 12. Có 15 ô tô gồm ba loại: Loại 4 bánh chở được 5 tấn, loại 6 bánh chở được 10 tấn và loại 6 bánh chở được 8 tấn. 15 xe đó chở được tất cả 121 tấn hàng, và có tất cả 84 bánh xe. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe?
Bài 13. An, Bình, Chi và Dũng mỗi người có một số nhãn vở khác nhau. An cho ba bạn của mình mỗi bạn một số nhãn vở bằng số nhãn vở của mỗi bạn hiện có, sau đó Bình lại cho ba bạn của mình mỗi bạn một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có, rồi sau dó Chi, Dũng cũng như vậy, cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 14. Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại chạy nhanh lên 3 giây. Buổi sáng lúc 6 giờ để đồng hồ theo giờ đúng, vậy buổi chiều lúc 6 giờ (giờ đúng) thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 15. Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 5 m, bớt một cạnh khác đi 15 m thì hình đó sẽ trở thành một hình chữ nhật mới có chiều dài bằng hai lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu?
Bài 16 (Tự luận).
Cho tam giác ABC có góc Avuông , cạnh AB = 40 cm;cạnh AC = 60 cm. EDAC là hình thang có chiều cao 10 cm. (E ở trên cạnh BC, D ở trên cạnh AB). Em hãy tính diện tích hình tam giác BED.
ĐÁP ÁN
Bài 1. Không
Bài 2. 18 số
Bài 3. Thương mới bằng 1,25 lần thương cũ
Bài 4. 1,45 và 14,38.
Bài 5. Tích đúng: 43945
Bài 6. A = 4, b = 0, c = 3, m = 1, n = 9
Bài 7. Giảm 1%
Bài 8. Anh: 32 tuổi; em: 24 tuổi.
Bài 9. Vận tốc: 72 km/giờ; Chiều dài của xe: 300m.
Bài 10. 140 suất
Bài 11.60 m
Bài 12. Xe bốn bánh: 3 xe; 6 bánh chở 8 tấn: 7 xe; 6 bánh chở 10 tấn: 5 xe).
Bài 13. An có 33 nhãn vở; Bình có 17 nhãn vở; Chi có 9 nhãn vở và Dũng có 5 nhãn vở.
Bài 14. 6 giờ 48 giây chiêu.
Bài 15. 100 m
Bài 16.
Bài 1. Có thể tìm được số tự nhiên A và B sao cho:(A + B) x (A – B) = 2002 hay không.
Bài 2. Tích của các số tự nhiên liên tiếp từ 7 đến 81 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Bài 3. Trong một phép chia, nếu giảm số chia đi 1/5 của nó thì thương thay đổi như thế nào?
Bài 4. Hai số thập phân có tổng là 15,83. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng , rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm hai số đó.
Bài 5. Khi nhân một số với 2351 học sinh đã sơ ý đặt tích riêng thứ hai và ba thẳng cột với nhau nên tìm ra kết quả là 10285. Tìm tích đúng.
Bài 6. Thay các chữ a, b, c, m, n bằng các chữ số thích hợp biết a, bc x 3 = m2,bn.
(Với a, b, c, m,n là các chữ số khác nhau và khác 2).
Bài 7. Giá gạo tháng 5 so với tháng 4 tăng 10%, tháng 6 so với tháng 5 lại giảm 10%. Hỏi giá gạo tháng 6 so với tháng 4 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Bài 8. Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.
Bài 9. Một xe lửa đi qua một cột điện trong ¼ phút và vượt qua một cái cầu dài 0,7 km trong 50 giây. Tính vận tốc và chiều dài của xe lửa?
Bài 10. Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ ăn trong những ngày sau đó. (Số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo).
Bài 11. Bốn người chung nhau mua một tấm vải. Người thứ nhất mua ½ tổng số 3 người kia mua, người thứ hai mua 1/3 tổng số ba người kia mua, người thứ ba mua ¼ tổng số ba người kia mua, người thứ tư mua 13 m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 12. Có 15 ô tô gồm ba loại: Loại 4 bánh chở được 5 tấn, loại 6 bánh chở được 10 tấn và loại 6 bánh chở được 8 tấn. 15 xe đó chở được tất cả 121 tấn hàng, và có tất cả 84 bánh xe. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe?
Bài 13. An, Bình, Chi và Dũng mỗi người có một số nhãn vở khác nhau. An cho ba bạn của mình mỗi bạn một số nhãn vở bằng số nhãn vở của mỗi bạn hiện có, sau đó Bình lại cho ba bạn của mình mỗi bạn một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có, rồi sau dó Chi, Dũng cũng như vậy, cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 14. Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại chạy nhanh lên 3 giây. Buổi sáng lúc 6 giờ để đồng hồ theo giờ đúng, vậy buổi chiều lúc 6 giờ (giờ đúng) thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 15. Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 5 m, bớt một cạnh khác đi 15 m thì hình đó sẽ trở thành một hình chữ nhật mới có chiều dài bằng hai lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu?
Bài 16 (Tự luận).
Cho tam giác ABC có góc Avuông , cạnh AB = 40 cm;cạnh AC = 60 cm. EDAC là hình thang có chiều cao 10 cm. (E ở trên cạnh BC, D ở trên cạnh AB). Em hãy tính diện tích hình tam giác BED.
ĐÁP ÁN
Bài 1. Không
Bài 2. 18 số
Bài 3. Thương mới bằng 1,25 lần thương cũ
Bài 4. 1,45 và 14,38.
Bài 5. Tích đúng: 43945
Bài 6. A = 4, b = 0, c = 3, m = 1, n = 9
Bài 7. Giảm 1%
Bài 8. Anh: 32 tuổi; em: 24 tuổi.
Bài 9. Vận tốc: 72 km/giờ; Chiều dài của xe: 300m.
Bài 10. 140 suất
Bài 11.60 m
Bài 12. Xe bốn bánh: 3 xe; 6 bánh chở 8 tấn: 7 xe; 6 bánh chở 10 tấn: 5 xe).
Bài 13. An có 33 nhãn vở; Bình có 17 nhãn vở; Chi có 9 nhãn vở và Dũng có 5 nhãn vở.
Bài 14. 6 giờ 48 giây chiêu.
Bài 15. 100 m
Bài 16.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Báu
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)