ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ
Chia sẻ bởi Phan Nữ La Giang |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bài 1 : Một cửa hàng có 3 thùng A, B, C để đựng dầu. Trong đó thùng A đựng đầy dầu còn thùng B và C thì đang để không. Nếu đổ dầu ở thùng A vào đầy thùng B thì thùng A còn 2/5 thùng. Nếu đổ dầu ở thùng A vào thùng C thì thùng A còn 5/9 thùng. Muốn đổ dầu ở thùng A vào đầy cả thùng B và thùng C thì phải có thêm 4 lít nữa. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?
Trần Văn Trường (Phòng GD Phú Lộc, Thừa Thiên Huế)
Bài 2 : Hải hỏi anh Dương : "Anh phải hơn 30 tuổi phải không ?". Anh Dương nói : "Sao già thế ! Nếu tuổi của anh nhân với 6 thì được một số có 3 chữ số, hai chữ số cuối chính là tuổi anh". Các bạn cùng Hải tính tuổi của anh Dương nhé.
Nguyễn Duy Quang (Tế Cỗu, Hồng Đức, Ninh Giang, Hải Dương)
Bài 3 : ở SEA Games 22 vừa qua, chị Nguyễn Thị Tĩnh giành huy chương vàng ở cự li 200 m. Biết rằng chị chạy 200 m chỉ mất 23 19/60 giây. Bạn hãy cho biết chị chạy 400 m hết bao nhiêu giây ?
Lê Anh Tuấn (Quỳnh Lôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An)
Bài 4 : Hãy khám phá "bí mật" của hình vuông rồi điền nốt bốn số tự nhiên còn thiếu vào ô trống
Nguyễn Khánh Toàn (Trần Tất Văn, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng)
Bài 5 : 1) Bạn có thể cắt hình này :
thành 16 hình
Bạn hãy nói rõ cách cắt nhé !
Trần Phương Nam (TP Mỹ Tho, Tiền Giang)
KẾT QUẢ THI GIẢI TOÁN QUA THƯ (TTT 37)
Bài 1 : Cho hình vuông như hình vẽ. Em hãy thay các chữ bởi các số thích hợp sao cho tổng các số ở các ô thuộc hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau.
Bài giải : Vì tổng các số ở hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau nên ta có : a + 35 + b = a + 9 + d hay 26 + b = d (cùng trừ 2 vế đi a và 9). Do đó d - b = 26. b + g + d = 35 + g + 13 hay b + d = 48. Vậy b = (48 - 26 ) : 2 = 11, d = 48 - 11 = 37. d + 13 + c = d + 9 + a hay 4 + c = a (cùng trừ 2 vế đi d và 9). Do đó a - c = 4, a + g + c = 9 + g +39 hay a + c = 9 + 39 (cùng trừ 2 vế đi g), do đó a + c = 48. Vậy c = (48 - 4) : 2 = 22, a = 22 + 4 = 26. 35 + g + 13 = a + 35 + b = 26 + 35 + 11 = 72. Do đó 48 + g = 72 ; g = 72 - 48 = 24. Thay a = 26, b = 11, c = 22, d =37 , g = 24 vào hình vẽ ta có :
Nhận xét : Bài này có nhiều cách giải khác nhau, có rất nhiều bài giải đúng gửi về Toán Tuổi thơ. Tuy nhiên có bạn chỉ điền luôn các số thay bằng các chữ vào hình vẽ mà không giải thích cách điền. Các bạn có bài giải tốt, chữ viết và trình bày sạch đẹp : Nguyễn Phương Linh,5A1, TH Trần Quốc Toản, Ngô Quyền, Hải Phòng ; Trần Thị Thảo Trang, 3D, TH số 1 Cát Trinh, Phù Cát, Bình Định ; Lại Mai Anh, 5A, TH Thị Trấn Đông Hưng, Thái Bình ; Nguyễn Đình Tiệp, 5B, TH Ngọc Thiện I, Tân Yên, Bắc Giang ; Đinh Thị Hương, 5A, TH Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định ; tập thể HS lớp 5A1, THDL Đoàn Thị Điểm, 299, Cầu Giấy, Hà Nội ; tập thể HS lớp 4A, TH Phú Lâm 2, Tiên Du Bắc Ninh ; tập thể 4A, TH Hải Thành, Kiến Thụy, Hải Phòng.
Trần Thị kim Cương.
Bài 2 : Số chữ số dùng để đánh số trang của một quyển sách bằng đúng 2 lần số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? Bài giải : Để số chữ số bằng đúng 2 lần số trang quyển sách thì trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang gồm một chữ số, nên còn thiếu 9 chữ số. Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, mỗi trang đủ hai chữ số. Từ trang 100 trở đi mỗi trang có 3 chữ số, mỗi trang thừa một chữ số, nên phải có 9 trang để “bù” đủ cho 9 trang gồm một chữ số
Trần Văn Trường (Phòng GD Phú Lộc, Thừa Thiên Huế)
Bài 2 : Hải hỏi anh Dương : "Anh phải hơn 30 tuổi phải không ?". Anh Dương nói : "Sao già thế ! Nếu tuổi của anh nhân với 6 thì được một số có 3 chữ số, hai chữ số cuối chính là tuổi anh". Các bạn cùng Hải tính tuổi của anh Dương nhé.
Nguyễn Duy Quang (Tế Cỗu, Hồng Đức, Ninh Giang, Hải Dương)
Bài 3 : ở SEA Games 22 vừa qua, chị Nguyễn Thị Tĩnh giành huy chương vàng ở cự li 200 m. Biết rằng chị chạy 200 m chỉ mất 23 19/60 giây. Bạn hãy cho biết chị chạy 400 m hết bao nhiêu giây ?
Lê Anh Tuấn (Quỳnh Lôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An)
Bài 4 : Hãy khám phá "bí mật" của hình vuông rồi điền nốt bốn số tự nhiên còn thiếu vào ô trống
Nguyễn Khánh Toàn (Trần Tất Văn, Thái Sơn, An Lão, Hải Phòng)
Bài 5 : 1) Bạn có thể cắt hình này :
thành 16 hình
Bạn hãy nói rõ cách cắt nhé !
Trần Phương Nam (TP Mỹ Tho, Tiền Giang)
KẾT QUẢ THI GIẢI TOÁN QUA THƯ (TTT 37)
Bài 1 : Cho hình vuông như hình vẽ. Em hãy thay các chữ bởi các số thích hợp sao cho tổng các số ở các ô thuộc hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau.
Bài giải : Vì tổng các số ở hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau nên ta có : a + 35 + b = a + 9 + d hay 26 + b = d (cùng trừ 2 vế đi a và 9). Do đó d - b = 26. b + g + d = 35 + g + 13 hay b + d = 48. Vậy b = (48 - 26 ) : 2 = 11, d = 48 - 11 = 37. d + 13 + c = d + 9 + a hay 4 + c = a (cùng trừ 2 vế đi d và 9). Do đó a - c = 4, a + g + c = 9 + g +39 hay a + c = 9 + 39 (cùng trừ 2 vế đi g), do đó a + c = 48. Vậy c = (48 - 4) : 2 = 22, a = 22 + 4 = 26. 35 + g + 13 = a + 35 + b = 26 + 35 + 11 = 72. Do đó 48 + g = 72 ; g = 72 - 48 = 24. Thay a = 26, b = 11, c = 22, d =37 , g = 24 vào hình vẽ ta có :
Nhận xét : Bài này có nhiều cách giải khác nhau, có rất nhiều bài giải đúng gửi về Toán Tuổi thơ. Tuy nhiên có bạn chỉ điền luôn các số thay bằng các chữ vào hình vẽ mà không giải thích cách điền. Các bạn có bài giải tốt, chữ viết và trình bày sạch đẹp : Nguyễn Phương Linh,5A1, TH Trần Quốc Toản, Ngô Quyền, Hải Phòng ; Trần Thị Thảo Trang, 3D, TH số 1 Cát Trinh, Phù Cát, Bình Định ; Lại Mai Anh, 5A, TH Thị Trấn Đông Hưng, Thái Bình ; Nguyễn Đình Tiệp, 5B, TH Ngọc Thiện I, Tân Yên, Bắc Giang ; Đinh Thị Hương, 5A, TH Nghĩa Trung, Nghĩa Hưng, Nam Định ; tập thể HS lớp 5A1, THDL Đoàn Thị Điểm, 299, Cầu Giấy, Hà Nội ; tập thể HS lớp 4A, TH Phú Lâm 2, Tiên Du Bắc Ninh ; tập thể 4A, TH Hải Thành, Kiến Thụy, Hải Phòng.
Trần Thị kim Cương.
Bài 2 : Số chữ số dùng để đánh số trang của một quyển sách bằng đúng 2 lần số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? Bài giải : Để số chữ số bằng đúng 2 lần số trang quyển sách thì trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang gồm một chữ số, nên còn thiếu 9 chữ số. Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, mỗi trang đủ hai chữ số. Từ trang 100 trở đi mỗi trang có 3 chữ số, mỗi trang thừa một chữ số, nên phải có 9 trang để “bù” đủ cho 9 trang gồm một chữ số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Nữ La Giang
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)