De thi Toán 5 HK1_hot
Chia sẻ bởi Vũ Phương Huê |
Ngày 10/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: De thi Toán 5 HK1_hot thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Môn : Toán lớp 5
( Thời gian làm bài : 90 phút )
Bài 1: (5 điểm)
Cho 4ab là số tự nhiên có 3 chữ số. tìm các chữ số a; b biết rằng 4ab chia hết cho 9, chia cho 5 dư 3.
Bài 2: (6điểm)
Cho A = 1/3 x ( b - 2/5 ) : 7/5
a) Tính giá trị số của A khi b = 2/3
b) Tìm giá trị của b khi A = 3/7
Bài 3: (5 điểm)
Hình chữ nhật ABCD có chu vi 80 cm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta giảm chiều rộng và chiều dài đi cùng một số đo để được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
a) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình chữ nhật mới.
Bài 4: (5 điểm)
Nhâm và Ngọ đem sắn ra chợ đổi lấy gạo và đường. Cứ 7 kg sắn thì đổi được 1 kg gạo và 1 kg đường. Cứ 2 kg đường thì đổi được 5 kg gạo. Nếu đổi lấy 5 kg đường và 14 kg gạo thì vừa hết số sắn. Hỏi Nhâm và Ngọ đem ra chợ bao nhiêu kilôgam sắn?
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 5.
Môn : Toán
(Thời gian làm bài : 60 phút).
Bài 1 (3điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 125 x 3 x 25 x 8 x 7 x 4
b,
Bài 2 ( 1 điểm).
Cho phép chia có số chia là 96, thương là 61 và số dư là số lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Bài 3 ( 2 điểm ).Hãy so sánh giá trị hai biểu thức sau bằng cách thuận tiện.
A = B =
Bài 4 ( 4 điểm).
Một hình thang ABCD có diện tích là 218,7 cm2 , đáy bé AB bằng đáy lớn CD và
hiệu của chúng là 3,6 m.
a, Tính chiều cao của hình thang đó.
b, Tính diện tích của tam giác CBE biết rằng hai đường chéo AC và BD của hình thang cắt nhau tại E.
Đề khảo sát học sinh giỏi (Tháng 10 )
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm một số câu trả lời.
A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đó vào bài thi.
1. x x = ?
A. B. C. D.
2. Phân số thập phân ở giữa 2 phân số và là:
A. B. C. D. Không có phân số đó.
3. Quãng đường từ nhà Minh đến trường dài km. Minh đã đi bộ được quãng đường đó . Hỏi Minh đã đi bộ được mấy ki lô mét?
A. km B. km C. km D. km
4. của 4 tấn là:
A. 24kg B. 240kg C. 2400kg D. 24000kg
5. Hiệu giữa hai giá trị của hai chữ số 3 trong số 3,23 là:
A. 100 B. 29,7 C. 2,97 D. 10
Phần 2: Học sinh trình bày bài giải các bài to
( Thời gian làm bài : 90 phút )
Bài 1: (5 điểm)
Cho 4ab là số tự nhiên có 3 chữ số. tìm các chữ số a; b biết rằng 4ab chia hết cho 9, chia cho 5 dư 3.
Bài 2: (6điểm)
Cho A = 1/3 x ( b - 2/5 ) : 7/5
a) Tính giá trị số của A khi b = 2/3
b) Tìm giá trị của b khi A = 3/7
Bài 3: (5 điểm)
Hình chữ nhật ABCD có chu vi 80 cm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta giảm chiều rộng và chiều dài đi cùng một số đo để được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
a) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
b) Tính diện tích hình chữ nhật mới.
Bài 4: (5 điểm)
Nhâm và Ngọ đem sắn ra chợ đổi lấy gạo và đường. Cứ 7 kg sắn thì đổi được 1 kg gạo và 1 kg đường. Cứ 2 kg đường thì đổi được 5 kg gạo. Nếu đổi lấy 5 kg đường và 14 kg gạo thì vừa hết số sắn. Hỏi Nhâm và Ngọ đem ra chợ bao nhiêu kilôgam sắn?
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 5.
Môn : Toán
(Thời gian làm bài : 60 phút).
Bài 1 (3điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 125 x 3 x 25 x 8 x 7 x 4
b,
Bài 2 ( 1 điểm).
Cho phép chia có số chia là 96, thương là 61 và số dư là số lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Bài 3 ( 2 điểm ).Hãy so sánh giá trị hai biểu thức sau bằng cách thuận tiện.
A = B =
Bài 4 ( 4 điểm).
Một hình thang ABCD có diện tích là 218,7 cm2 , đáy bé AB bằng đáy lớn CD và
hiệu của chúng là 3,6 m.
a, Tính chiều cao của hình thang đó.
b, Tính diện tích của tam giác CBE biết rằng hai đường chéo AC và BD của hình thang cắt nhau tại E.
Đề khảo sát học sinh giỏi (Tháng 10 )
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm một số câu trả lời.
A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đó vào bài thi.
1. x x = ?
A. B. C. D.
2. Phân số thập phân ở giữa 2 phân số và là:
A. B. C. D. Không có phân số đó.
3. Quãng đường từ nhà Minh đến trường dài km. Minh đã đi bộ được quãng đường đó . Hỏi Minh đã đi bộ được mấy ki lô mét?
A. km B. km C. km D. km
4. của 4 tấn là:
A. 24kg B. 240kg C. 2400kg D. 24000kg
5. Hiệu giữa hai giá trị của hai chữ số 3 trong số 3,23 là:
A. 100 B. 29,7 C. 2,97 D. 10
Phần 2: Học sinh trình bày bài giải các bài to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Phương Huê
Dung lượng: 328,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)