đề thi tiếng việt lớp 2 HK1

Chia sẻ bởi Lê Thị Hải Nương | Ngày 09/10/2018 | 108

Chia sẻ tài liệu: đề thi tiếng việt lớp 2 HK1 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 NĂM HỌC 2016 – 2017
THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
I: Đọc hiểu: ( 3,5 điểm )
Em hãy đọc thầm  Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:
Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?
A.Phần em nhiều hơn.
B. Phần anh nhiều hơn.
C. Chia thành hai phần  bằng nhau  
Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì?
A. Cho thêm lúa sang phần của nhau.
B. Lấy lúa của phần người kia.
C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.  
Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng?
A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
C.Cả hai ‎ trên đều đúng.
Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”.
A. chung. B. Cày C. đám
Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:                    
“Ngoài đồng lúa chín vàng.”
Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa.
A. Chăm chỉ – siêng năng
B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn
C. Thầy yêu – bạn mến
Câu 7:  Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ?
A. Ai là gì ?                    B. Ai làm gì ?                 C. Ai như thế nào ?

II. KIỂM TRA VIẾT : (2 điểm)
1. Chính tả: Nghe- viết: bài “ Cây xoài của ông em ”  (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 89)
2- Tập làm văn: (2 điểm)  Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em .

——– HẾT ———–

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1:  C;                Câu 2: A;                   Câu 3:  C            Câu 4:B                              
Câu 5 : Ngoài đồng, lúa chín vàng.                             Câu 6: A                       Câu 7: C

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hải Nương
Dung lượng: 14,76KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)